Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 15 năm 2010

Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 15 năm 2010

Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)

I. Mục tiêu

 + Biết được công lao của Thầy giáo, cô giáo.

 + Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 + Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- KNS:

+ KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

+ KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

+ Trình bày, đóng vai.

II. Đồ dùng dạy học

 - Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.

 - Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 15 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
Ngày soạn: 21/11 Thứ hai ngày 22 tháng 11năm 2010
Ngày dạy: 22/11
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
Tiết 15: ( Lớp trực tuần nhận xét )
 đạo đức
Tiết 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 2)
I. Mục tiêu
	 + Biết được công lao của Thầy giáo, cô giáo.
	 + Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 + Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- KNS: 
+ KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
+ Trình bày, đóng vai.
II. Đồ dùng dạy học
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
3. bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5
* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- HS thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
- Nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
c. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi HS tự làm bưu thiếp của mình.
- HS truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
+ Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
4. Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. NX giờ học 
 Tập đọc
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
	- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ,trả lời được các câu hỏi tronh SGK.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổĐTC
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài chú đất Nung 
- 2 HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Cùng HS nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải)
- 4 HS đọc/2 lần.
- Đặt câu với từ huyền ảo 
-Vd: Cảnh Sa Pa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Cùng HS nhận xét cách đọc đúng 
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?
- ...bằng tai, mắt.
 - ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn ?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn ?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
- Nêu ý đoạn 2
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 HS đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
- Bài văn nói lên điều gì ?
* ý chính: Niềm vui sướng và nhứng khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp:
- 2 HS đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng HS nx chung, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài văn 
- Nx tiết học.
-Vn đọc bài và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
toán
Tiết71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu
	- HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 * HS yếu biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 đơn giản 
II. Các hoạt động dạy học
1. OĐTC
2. Kiểm tra bài cũ
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 (50 x19 ) : 10 
 ( 112 x 200 ) : 100 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
 ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
112 x ( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Cùng nx, chữa bài.
3. bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
- Nêu qui tắc chia một số cho một tích ? Vd:
- HS nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : ( 10 x 2 ) = 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
b. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
- Có nhận xét gì ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
- Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8
c. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80
- Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì ?
- HS phát biểu sgk.
d. Thực hành
Bài 1.Tính
- HS đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0 ?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
 92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng HS nx chữa bài.
Bài 2. Tìm x
- HS đọc yc.
- Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết ?
- HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. X x 40 = 25600; X x 90 = 37800
 X = 25600 : 40 X = 37800: 90
 X = 640 X = 420
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3. Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng HS nx, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò
- HS tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
 Đáp số: 9 toa xe
- Nx tiết học.
- BTVN làm lại BT1 vào vở BT ( đặt tính ).
Lịch sử
Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt lập hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( nếu có).
III.Các hoạt động dạy học
1. ổĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ?
- 2 HS trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: bằng tranh...
b. Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
*Mục tiêu: - Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần.
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
*Cách tiến hành:
- HS đọc sgk trả lời:
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?
- Nghề nông nghiệp.
- Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần ntn ?
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, SĐà, SĐuống, SCầu, SMã, SCả..
- Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
- ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến muà màng và cuộc sống của nhân dân.
- Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó ?
- 1 số HS kể.
 *Kết luận: - Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước.
 - Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân.
- Tổ chức hs thảo luận nhóm:
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, bão ntn ?
- Lần lượt các nhóm trả lời, nx bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
* Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
+ Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
c. Hoạt động 2: Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần và liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: - Kết quả của công việc đắp đê của nhà Trần.
- HS liên hệ với thực tế của địa phương mình
* Cách tiến hành:
- Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công việc đắp đê ?
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đề điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta ?
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nd ấm no, thiên tai giảm nhẹ.
- ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ?
- ...trồng rừng và chống phá rừng.
 * Kết luận: Gv tổng kết các ý trên.
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài 14
 Kế hoạch dạy buổi chiều
 Toán: Tính 
 a. 420 : 60 = 42  ... hia hết
Chia 10 105 : 43 = ?
 Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43
 150 235
 215
 00
 Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái.( Ba lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 
 2 < 4.
c. Trường hợp chia có dư
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
d. Thực hành
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
 a, 23576 : 56 b, 18510 : 15
 31628 : 48 42546 : 37
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng thực hiện đặt tính.
 KQ: ý a: 421 ; ý b: 1234
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học.
- BTVN làm lại bài 1 vào vở
 Tập làm văn
Tiết 30: Quan sát đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu 
- Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); 
- Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác ( nội dung ghi nhớ ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III ).
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
 - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học 
1. OĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
 Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
b. Phần nhận xét 
Bài 1. Đọc yc và các gợi ý:
- Hs đọc nối tiếp.
- Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng?.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nx:+ Trình tự quan sát
 + Giác quan sd quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
c. Phần ghi nhớ 
- 2, 3 Hs nêu.
d. Phần luyện tập 
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
- Hs đọc
4. Củng cố, dặn dò 
- Nx tiết học.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
 Khoa học
Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí
I. Mục tiêu 
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí .
II. Đồ dùng dạy học 
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học 
1. OĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? 
- Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Cách tiến hành:
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành sgk/ tr 64 hình 3,4.
 (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
 Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí
*Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
 Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
 Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- Hs tìm và nêu...
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nx tiết học.
Âm nhạc
Tiết 15: học hát dành cho địa phương
I. Mục tiêu
- HS thuộc lời và hát được các bài hát do giáo viên chọn 
- Hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn
 trước lớp.
II. Chuẩn bị
- Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. 
- HS : thanh phách.
III. Các HĐ dạy- học
1. Phần mở đầu
- GV giới thiệu nội dung ôn tập.
- GV bắt nhịp
2. Phần HĐ
a/ ND1: Ôn tập bài “Trên ngựa ta phi nhanh”
* HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách.
* HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp.
- Gv làm mẫu.
- Cả lớp hát 1 lần 3 bài hát.
- 1 nhóm hát
 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
b. Nội dung 2: Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”	
* HĐ1: Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ.
- GV hướng dẫn riêng từng ĐT.
- ... hát kết hợp với ĐT phụ hoạ 
* HĐ2:Từng nhóm biểu diễn
- NX đánh giá 
- Thực hành 
- Thực hành theo nhóm 
c. Nội dung 3: Ôn tập bài “Cò lả”
- GV cho HS nghe băng, 
- Tổ chức trò chơi U- I- O - A với 3 bài hát
- HS hát và biểu diễn lại bài hát 
- Cả lớp chơi ntrò chơi.
d. Nội dung 4: Nghe nhạc
- GV mở băng bài : Ru em
( Dân ca Xơ -Đăng )
HS lắng nghe
3. Phần kết thúc
- NX giờ học.y/c HS : ôn bài.
Tiết 15 sinh hoạt lớp
- GV nhận xét đánh giá về nền nếp học tập của HS - + Tỷ lệ chuyên cần. . + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp . + ý thức chấp hành kỉ luật, cũng như TDTT giữa giờ. 
- GV biểu dương những HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
III. Phương hướng tuần 16:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài của HS
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của hiệu trưởng
 ...
 ...
 ...
 Mĩ thuật
 Tiết 15: Vẽ tranh - Vẽ chân dung
I. Mục tiêu
	- Hs hiểu đặc điểm , hình dáng của một số khuôn mặt người.
	- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung.
	- Vẽ được tranh chân dung đơn giản.
II. Chuẩn bị
	- Một số ảnh chân dung.
	- Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của hs và tranh ảnh đề tài khác.
	- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học
1.OĐTC
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Giới thiệu bài mới
3.1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Gv giới thiệu tranh ảnh, chân dung...
- Hs nhận ra sự khác nhau:
 Sự khác nhau của ảnh và tranh?
- ảnh giống vật thật;
- Tranh vẽ bằng tay, diễn tả tập trung vào đặc điểm chính của nhân vật.
 So sánh tranh chân dung và tranh đề tài?
- Tranh đề tài vẽ cảnh là chủ yếu, tranh chân dung vẽ người...
 Quan sát khuôn mặt cảu bạn nhận xét?
- Hình dáng khuôn mặt:
- Trái xoan, vuông, tròn,...
- Tỉ lệ dài, ngắn, to, nhỏ, rộng hẹp:
- Trán, mắt mũi, cằm, miệng,...
* Kết luận: Mỗi người đều có khuôn mặt, mắt, mũi, miệng khác nhau.
- Vị trí của các bộ phận trên khuôn mặt mỗi người đề khác nhau...
3.2. Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung
- Gv dán các hình gợi ý cách vẽ:
 Nêu cách vẽ chân dung?
4. Hoạt động 3: Thực hành
(Vẽ theo trình tự đã hướng dẫn)
- Gv qs, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Gv đưa tiêu chí đánh giá:
- Bố cục,cách vẽ hình, các chi tiết, màu. 
- Gv nhận xét đánh giá chung.
5. Củng cố, Dặn dò
- Quan sát, nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận,...
- Sưu tầm các loại vỏ hộp chuẩn bị cho bài sau.
- Hs xem hình sgk/ tr 37, kết hợp hình ở bảng.
- Vẽ từ khái quát đến chi tiết:
+ Phác khuôn mặt...
+ Vẽ cổ, vai, và đường trục của khuôn mặt.
+ Tìm vị trí tóc, tai, mắt, mũi, miệng,...
- Hs vẽ theo nhóm (vẽ bạn trong nhóm)
- 1 số hs treo tranh. 
- Hs nhận xét, xếp loại bài vẽ theo ý thích.
kĩ thuật
Tiết 15: cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
	- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, thêu đã học. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Tranh qui trình của các bài trong chương.
III. Các hoạt động dạy học
1.OĐTC
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1
Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; thêu lướt vặn; thêu móc xích.
 Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong.
 Nêu qui trình và cách khâu thường?
- Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
 Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường.
 Nêu qui trình và cách khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
 Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
 Nêu cáh thêu lướt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trước khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đưa sợi chỉ về cùng một phía của đường dấu. Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trước liền kề, mũi kim ở ttrên sợi chỉ.
 Cách thêu móc xích?
- Hs nêu mục ghi nhớ.
3. Hoạt động 2
Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu.
- Mỗi hs tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học.
 Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được?
4. Nhận xét, dặn dò
- Nx tiết học.
- Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn.
- Lần lượt hs giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15(4).doc