I.MỤC TIÊU:
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị hàng liền ke.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2009 Toán BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị hàng liền ke. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) - Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 2’ 1 Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị -GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: - Nhận xét Bài tập 4:Viết số - Yêu cầu hs dọc lại số vừa viết 3.Củng cố GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. 4.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 3, 4 trang 10 - HS sửa bài - HS nhận xét - HS nêu -HS nhận xét: - HS nhắc lại - HS xác định - Sáu chữ số - HS xác định - HS viết và đọc số - Hs thao tác - HS phân tích mẫu -Nêu kết quả - HS làm bài -HS sửa và thống nhất kết quả - HS đọc các số . -HS viết các số tương ứng vào bảng con,2 hs lên bảng làm -HS tham gia trò chơi Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo) Tô Hoài I - MỤC TIÊU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng ngha hiệp, căm ghét áp bức bất công; Bênh vực Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. Chọn được danh hiểu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II - CHUẨN BỊ - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 5’ 33’ 2’ 1 - Kiểm tra bài cũ : Bài Mẹ ốm 2- Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.Sư dung tranh minh hoạ trong sgk b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : - Đọc diễn cảm cả bài. - Hướng dẫn đọc câu dài c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : 4 câu đầu H: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? * Đoạn 2 : phần còn lại H: Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sơ ? - GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm cả bài. - Nhn xét tuyên dương 3 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình - 3 hs đọc bài,nêu nội dung bài. -Quan sát tranh - Chia đoạn -Đọc nối tiếp từng đoạn. -Đọc thầm phần chú giải. -1 hs đọc lại bài - Đọc đoạn 1 - HS phát biểu ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung. * HS đọc đoạn “Tôi thét đến hết” - Luyện đọc diễn cảm. - Luỵên đọc theo nhóm - Vài hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Nhắc lại nội dung bài học - Luyện đọc lại bài Chính tả Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/ b ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS. II. DẠY – HỌC BÀI MỚI: + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút d) Soát lỗi và chấm bài + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yều cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau. - PB: Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực, lộn xộn - PN: Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh. -HS nêu: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, - 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp. - Viết bài vào vở - Hs đổi vở soát lỗi cho nhau - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2009 Toán BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIỂU: - Viết và đọc số có tới sáu chữ số. II.CHUẨN BỊ: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 33’ 2’ Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục ) GV cho HS đọc thêm một vài số khác. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc nối tiếp mỗi em 1 số Xác định mỗi số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? Bài tập 3:a,b,c Gv đọc số Nhận xét chữa bài Bài tập 4: -Yêu cầu h s viết vào vở 3.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hàng và lớp - HS sửa bài - HS nhận xét - HS nêu - HS xác định - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 số - HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. - HS làm bài HS lên bảng ghi số - Cả lớp viết vào bảng con - HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số. - HS viết các số - HS thống nhất kết quả . Luyện từ và câu (Tiết 3) Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Thươnhưg người như thể thương thân ( BT1, BT4 ); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ) II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Bài cũ - Yêu cầu học sinh tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Có 1 âm: cô... Có 2 âm: bác... Nhận xét, cho điểm học sinh 2. Bài mới Giới thiệu bài 3 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nhóm nhỏ - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện nhận phiếu và tìm từ HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 học sinh lên bảng làm 2 nội dung. Học sinh khác làm nháp và nhận xét. Học sinh khác làm nháp và nhận xét. Lắng nghe. - Học sinh: 6 nhóm - 2 em đọc thành tiếng - 3 nhóm lên dán phiếu - các nhóm khác nhận xét. Tìm các từ ngữ: Thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại Trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ M:lòng thương người N: độc ác M: cưu mang N: ức hiếp Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên kể sẵn mọt phần bảng thành 2 cột. Học sinh làm theo nhóm đôi + Goùi em lên bảng làm bài Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên hỏi nghĩa của các từ vừa được sắp xếp. 2 em đọc thành tiếng Thảo luận theo cặp vào giấy nháp. Học sinh khác nhận xét, bổ sung Tiếng“nhân” có nghĩa là người Nhân dân Công nhân Nhân loại Nhân tài Tiếng“nhân”có nghĩa là lòng thương người Nhân hậu Nhân đức Nhân ái Nhân từ - Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở bài 2 - Yêu cầu đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa chữa. - Nhắc nhở học sinh chữ cái đầu câu viết hoa... * Giáo viên chốt lại lời giải đúng: 2 em đọc to Học sinh tự làm bài vào vở nháp. 2 em lên bảng làm. + Bố em là công nhân. + Bố em rất nhân hậu. 3. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Thi tìm tục ngữ - thuộc chủ điểm và nêu ý nghĩa của những câu vừa tìm được. - Cho học sinh chơi theo nhóm. - Trong 30 giây, nhóm nào tìm được và giải nghĩa đúng là thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. * Nhận xét tiết học: Dặn học sinh học thuộc từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU - Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1. - HS có hành vi trung thực trong học tập. - HS có thái độ trung thực trong học tập. - HS biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi thiếu trung thực trong học tập. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 3’ 5’ 30’ 2’ 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì s ... - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 31’ 2’ 1 Khởi động: 2 Bài cũ: Hàng và lớp - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3 Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 . 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 99 578 - Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b. So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng: 693 251 693 500 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì. Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích lại tại sao lại chọn dấu đó. Bài tập 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59876;651321;499873;902011 Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. Bài tập 4: - Yêu cầu hs đọc đề bài a. Số lớn nhấtcó ba chữ số là? b. Số nhỏ nhất có ba chữ số là? -Số lớn nhất có sáu chữ số là? Số bé nhất có sáu chữ số là? Nhận xét sửa sai 4.Củng cố GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS điền dấu và tự nêu - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - HS điền dấu và tự nêu cách giải thích - HS nhắc lại - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài -Số lớn nhất là:902011 HS sửa và thống nhất kết quả - Để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn , ta tìm số bé nhất , viết riêng ra , sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại , cứ như thế tiếp tục đến số cuối cùng . - HS làm bài vào bảng con,2 hs lên bảng làm - Số 999 - Số 100 - 999999 - 100000 HS sửa - Hai đội cùng thi đua - Lớp nhận xét tuyên dương KỂ CHUỴÊN Bài: NÀNG TIÊN ỐC I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu câu chuyện thơ NÀNG TIÊN ỐC ,kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HĐ DẠY CỦA GV HĐ HỌC CỦA HS 5’ 33’ Bài cũ: - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét B.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu: *Hoạt động2: Tìm hiểu câu chuyện: - GV đọc diễn cảm bài thơ. -4 HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể. - Nói ý nghĩa của câu chuyện cả lớp lắng nghe và nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. * Đoạn 1: Khổ thơ 1. Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? - Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? * Đoạn 2: Khổ thơ 2 - Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? Đoạn 3: Khổ thơ 3 - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? - Sau đó bà lão đã làm gì ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? * Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Hs đọc - Nghề mò tôm bắt ốc. - Thấy Ốc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi. - Hs đọc - đi làm về, bà thấy nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ. - Hs đọc - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra. - Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên Oc. - Nàng Tiên và bà Lão sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như mẹ con. -Trao đổi theo cặp + HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ - HS giỏi, khá kể mẫu đoạn 1 + HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài + HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2009 Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I .MỤC TIÊU - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 33’ 2’ Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu - GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp . Bài tập 3:cột1. - đọc cho hs viết Nhận xét chữa bài *Củng cố Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Làm bài 4 trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét - HS viết HS đọc: một triệu - Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. - Vài HS nhắc lại - Lớp triệu - HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . - HS làm bài - HS sửa bài - HS làm bài vào bảng con TẬP LÀM VĂN Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mụcIII); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 33’ 2’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: * Giới thiệu bài - Hỏi: + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? - Giới thiệu + Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận. + Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó + Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì? Kết luận: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Oc. - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. - Yêu cầu HS kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những HS tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì? + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ, - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động trong nhóm. - 2 nhóm cử đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS tìm trong các bài đã học hoặc em đã đọc ở trong báo. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và đoạn văn. - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe. - HS tự làm bài. - 3 – 5 HS thi kể. - Hs nêu miệng,lớp nhận xét bổ sung KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN I. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Từng tổ nhận xét đánh giá nhau qua sổ theo dõi thi đua - Lớp trưởng nhận xét chung - Gv nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần * Ưu điểm: - ổn định nề nếp học tập - Nhìn chung hs ngoan,lễ phép,chấp hành và thực hiện tốt bản cam kết - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Tích cực đăng kí giờ học tốt.Thi đua giành điểm 9,10 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Nhược : - Trong giờ học một số hs còn nói chuyện,thảo luận nhóm chưa nghiêm túc - Một số hs còn lười ghi chép bài - Vệ sinh lớp học đôi lúc còn bẩn. II. KẾ HOẠCH TUẦN 3 - Triển khai kế hoạch tuần - Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ. - Tích cực đăng kí giờ học tốt - Thu nộp các khoản tiền quy định.
Tài liệu đính kèm: