Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 19

Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 19

Toán (tiết 91)

KI-LÔ-MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU :

 -Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .

 -Ki năng: Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2 .

 -Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Kiểm tra học kì I .

 - Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .

 3. Bài mới : (27) Ki-lô-mét vuông .

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 b) Các hoạt động :

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (tiết 91)
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
	-Ki năng: Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2 , dm2 , m2 , km2 .
	-Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra học kì I .
	- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
 3. Bài mới : (27’) Ki-lô-mét vuông .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông .(10’)
MT : Giúp HS nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố , khu rừng  người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
- Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km , giúp HS quan sát , hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó . Từ đó , GV giới thiệu : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km .
- Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2 .
- Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000 m2 .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời khi cần .
Hoạt động 2 : Thực hành .(16’)
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
- Bài 2 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Chữa bài và kết luận chung . Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS .
+ Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2 .
- Bài 3 :
 Chiều dài : 3km
 Chiều rộng : 2km
 Diện tích : ? km2
+ Nhận xét và kết luận .
- Bài 4 : Trong các số dưới đây, chọn ra số đo diện tích thích hợp chỉ :
 a) Diện tích phòng học
 b) Diện tích nước Việt Nam
+ Gợi ý hướng giải bài toán :
@ Để đo diện tích phòng học , người ta thường sử dụng đơn vị nào ?
@ Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào ?
@ Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán .
Hoạt động lớp .
- Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , trình bày kết quả .
- Những em khác nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài.
 1km2 = 1 000 000m2
 1 000 000m2 = 1km2
 1m2 = 100dm2
 5km2 = 5 000 000m2 
 32m2 49dm2 = 3249dm2
 2 000 000m2 = 2km2
- Tự làm rồi trình bày bài giải .
GIẢI
 Diện tích khu rừng hình chữ nhật :
 3 x 2 = 6 (km2) 
 Đáp số : 6 km2 
- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài .
a) Diện tích phòng học là 40 m2 .
b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 .
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng .
	- Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 91 sách BT .
	-Chuẩn bị : Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Tập đọc (tiết 37)
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU :
 -Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cầu Khây , tinh thông , yêu tinh . Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây .
-Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ , câu , đoạn , bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng , sức khỏe , nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé .
	-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc SGK .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tiết 1 .
	- Nhận xét việc kiểm tra đọc HKI .
 3. Bài mới : (27’) Bốn anh tài .
 a) Giới thiệu bài :
	- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV II : Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người . Người ta là hoa đất : giúp HS hiểu biết về năng lực , tài trí của con người . Vẻ đẹp muôn màu : biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên , đất nước , biết sống đẹp . Những người quả cảm : có tinh thần dũng cảm . Khám phá thế giới : ham thích du lịch , thám hiểm . Tình yêu cuộc sống : lạc quan , yêu đời . Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất : Những người bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa , hát ca . Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài : Ca ngợi 4 thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau lại làm việc nghĩa .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .(10’)
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể chia bài thành 5 đoạn : ( Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
- Kết hợp giới thiệu :
+ Tranh minh họa để HS nhận ra từng nhân vật .
+ Ghi bảng các tên riêng .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(10’)
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây có gì đặc biệt ?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện .
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc 6 dòng đầu .
- Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn , quyết trừ diệt cái ác .
- Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- Đọc đoạn còn lại .
- Cùng 3 người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước , Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng .
- Đọc lướt toàn truyện .
- Truyện ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân lành của 4 anh em Cầu Khây .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .(6’)
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Ngày xưa  yêu tinh . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ý chính của truyện .
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe .
	-Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Khoa học (tiết 37)
TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức: Giúp HS biết những nguyên nhân phát sinh ra gió .
	-Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió ; giải thích tại sao có gió ; giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
	-Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 74 , 75 SGK .
	- Chong chóng đủ cho mỗi HS .
	- Mỗi nhóm chuẩn bị :
	+ Hộp đối lưu như SGK .
	+ Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Không khí cần cho sự sống .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Tại sao có gió ?
 a) Giới thiệu bài : 
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1 , 2 SGK và hỏi : Nhờ đâu lá cây lay động , diều bay ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này .
- Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng .(6’)
MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đọng tạo thành gió .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp .
- Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm .
- Kết luận : Khi ta chạy , không khí xung quanh ta chuyển động , tạo ra gió . Gió thổi làm chong chóng quay . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh . Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm . Không có gió tác động thì chong chóng không quay .
Hoạt động nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng ngoài sân rồi tìm hiểu trong quá trình chơi :
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ... ng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị BT5,6 SGK .
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Tập làm văn (tiết 38)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài : mở rộng và không mở rộng trong bài văn tả đồ vật .
-Kĩ năng: Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật .
	-Thái độ: Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ , một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật .
	- 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp , gián tiếp của bài văn miêu tả cái bàn học tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .(10’)
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
 a) Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón.
 b) Theo em , đó là kết bài theo cách nào?
+ Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài .
+ Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
- Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) .(16’)
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại .
- Bài 2 :Cho các đề sau: 
 a) Tả cái thước kẻ của em.
 b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
 c) Tả cái trống trường em.
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho vài em .
+ Nhận xét .
+ Cho điểm .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc 3 đề bài .
- Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả ( thước kẻ , bàn học , trống trường  ) .
- Một số em phát biểu .
- Cả lớp làm bài vào vở . mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn .
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình .
- Những em làm bài trên giấy dán bài ở bảng lớp , đọc đoạn kết bài đã viết .
- Cả lớp nhận xét , sửa chữa , bình chọn bạn viết kết bài hay nhất .
 4. Củng cố : (3’)
	- Thu bài cả lớp , chấm điểm .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . Dặn HS chuẩn bị giấy , bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết sau .
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Toán (tiết 95)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức: Giúp HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành .
	-Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi , diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan .
	-Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Diện tích hình bình hành .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích hình bình hành .(10’)
MT : Giúp HS vận dụng cách tính diện tích hình bình hành vào việc giải các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình chữ nhật ABCD
 Hình bình hành EGHK
 Hình tứ giác MNPQ
- Nhận dạng các hình : chữ nhật , bình hành , tứ giác ; sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình .
- Bài 2 : Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp tự làm bài , 2 em đọc kết quả từng trường hợp .
 * Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC
 AD và BC
* Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh
đối diện : EG và KH
 EK và GH
* Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện : MN và QP
 MQ và NP
-Các em làm bài vào vở, sửa bài
- Những em khác nhận xét 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .(16’)
MT : Giúp HS nắm cách tính chu vi hình bình hành và vận dụng được vào các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : Vẽ hình bình hành ở bảng , giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a , b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành : P = ( a + b ) x 2 
- Bài 4 :Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25 dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. 
Hoạt động lớp .
- Một số em đọc lại công thức trên .
- Phát biểu : Muốn tính chu vi hình bình hành , ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 .
- Áp dụng tính tiếp phần a , b .
- Đọc đề , tự giải vào vở .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
 Diện tích của mảnh đất :
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số : 1000 dm2 
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính chu vi , diện tích hình bình hành ở bảng .
	- Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 95 sách BT .
	- Chuẩn bị : Phân số.
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________
Địa lí (tiết 16)
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. MỤC TIÊU :
	-Kiến thức : Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng .
	-Kĩ năng: Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng . Hình thành biểu tượng về thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch .
	-Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng .
	- Tranh , ảnh về Hải Phòng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng .
MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng .(8’)
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ?
+ Trả lời các câu hỏi mục I / SGK .
+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng .
Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng .(9’)
MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng .
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng .
Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch .(9’)
MT : Giúp HS nắm được đặc điểm về du lịch của Hải Phòng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
	- Chuẩn bị : Đồng bằng Nam Bộ.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19(13).doc