TẬP ĐỌC
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu
1. KT : - Hiểu một số từ ngữ
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2 KN : Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
3 TĐ: Giáo dục hs học tập cậu bé Chôn.
II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán
- Trải nghiệm, xử lí tình huống.
III. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
TUẦN 5 Ngày soạn:16/92010 Ngày giảng: Thứ 2/19/9/2010 TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống I. Mục tiêu 1. KT : - Hiểu một số từ ngữ - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2 KN : Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 3 TĐ: Giáo dục hs học tập cậu bé Chôn. II. Các kĩ năng sống – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán - Trải nghiệm, xử lí tình huống. III. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam -Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV chia đoạn : 4 đoạn - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn GV nhận xét sửa phát âm Kết hợp rút ra từ khó: Chẳng nẩy mầm, sững sờ, . Hd đọc câu : Vua ra lệnh.....trừng phạt. - Giải nghĩa từ - Gv đọc bài 3.Tìm hiểu bài ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? ?Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? (HS KHÁ , GIỎI ) Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc đoạn : Chôm lo lắng.....giống của ta. - Gv đọc mẫu Thi đọc diễn cảm - Nhận xét tuyên dương C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? * Liên hệ gd hs. - Dặn HS về nhà học bài - Chuẩn bị giờ sau: Gà Trống và Cáo . Hoạt động của trò -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Hs đọc bài +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua ....hiền minh. - 4 HS đọc ( 2 lần) 4-5 hs đọc 1-2 hs đọc câu HS đọc nghĩa của từ ở SGK. Hs đọc nối tiếp ( 1 lần) - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. - Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. - Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn - Hs nghe - 1 hs đọc - 3-4 hs thi đọc Khuyên chúng ta phải biết trung thực thì có kết quả tốt đẹp TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị - GD hs tính cẩn thận chính xác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ BT2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS trình bày miệng - Nhận xét sửa Bài 2 : - Gọi hs nêu yêu cầu của bài - HDHS chuyển đổi đơn vị - Nhận xét sửa Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét sửa Bài 4: (K-G) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -GV phân tích đề toán: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết ai chạy nhanh nhất cần phải là gì? - Yêu cầu HS là bài - Nhận xét sửa 3.Củng cố- Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm ở VBT - Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình -3 HS lên bảng 1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây, 1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm 2 phút 10 giây = 130 giây, 100 năm = 1 thế kỉ - Hs nêu y/c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày b) Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày - 3 HS lên bảng làm bài, 3 ngày = 72 giờ; 3 giờ 10 phút= 190 phút ; 4 giờ = 240 phút ; 2 phút 5 giây =125 giây; 8 phút = 480 phút ; 4 phút 20 giây=260 giây - Hs nêu nối tiếp nhau trả lời a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc bài toán - HS nêu tóm tắt - HS làm bài vào vở. 1 Hs làm bảng lớp Đổi phút = 15 giây phút = 12 giây Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh hơn: 15- 12 = 3 (giây) ĐẠO ĐỨC (Gv chuyên trách dạy) CHÍNH TẢ Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2 b ,3 b - Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng. - Giáo dục HS cẩn thận sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT 2 b, BT 3 b III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ: gia đình, rung rinh, da dẻ - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn viết - GV đọc đoạn bài viết - Gọi hs đọc bài * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: ? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi - GV cho HS viết bảng * Hướng dẫn HS trình bày bài viết ? Nêu cách trình bày đoạn viết ? - GV đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát chữa lỗi . - Thu 5 em chấm, nhận xét bài của HS 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thi làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 3a: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hd hs giải câu đố - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai lỗi - Chuẩn bị bài sau: Người viết truyện thật thà. - 2 HS viết từ, dưới lớp viết nháp - HS theo dõi - 1HS đọc thành tiếng. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Hs tìm và nêu - Bảng lớp, bảng con 1-2 hs nêu HS viết bài soát chữa lỗi - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thi tiếp sức Hs nêu y/c - Hs giải đố Hs viết một số từ viết sai trong vở ******************************************************************* Ngày soạn: 16/9/2011 Ngày giảng: Thứ 3/20/9/2011 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu -Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Rèn kĩ năng làm toán TBC - Gd hs tính cẩn thận, II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài 3 ở vbt - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Giơí thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: - yêu cầu HS đọc đề toán. - Hd xác định đề + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV gọi HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? ? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. + Bài toán cho ta biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hd hs làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm TB số cân của mỗi bạn ta làm như thế nào? - GV nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: ? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe. - HS đọc. + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nghe giảng. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. +Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? + Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - 1hs nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. a. (42+ 52) : 2= 47, b. (36+ 42+ 57) : 3= 45 c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4= 42 - 1 HS đọc. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trung bình mỗi bạn cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - Rèn kĩ năng kể hay sinh động - Gd hs có đức tính tốt II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện : Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a)Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Cho HS đọc các tiêu chí đánh giá b)Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . - GV đi giúp đỡ từng nhóm, - Tổ chức cho HS thi kể. 4. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ gd đức tính trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống - Nhận xét giờ học -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - 2 hs đọc y/c -Lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé Chôm tr ... ủa 4 thôn đã diệt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở vbt - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu đồ hình cột - GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? +Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 3.Thực hành Bài 1: - Gọi hs nêu y/c - Hd hs trả lời - Nhận xét chữa Bài 2 (a): - Gọi HS đọc y/c - Hd hs điền - GV chữa bài 4.Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống bài học - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -1HS lên bảng làm bài - HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 (con chuột). +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 (con chuột). Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. - HS nêu yêu cầu bài tập a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - 2 hs đọc -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. - Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kể chuyện lời lẽ sinh động - Gd hs sử dụng đúng từ,câu. II. Đồ dùng dạy học -Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a./ Phần nhận xét: · Bài 1, 2: GV phát phiếu nhóm (ghi sẵn) 2 HS đọc y/c BT1, 2 + Đọc truyện “Những hạt thóc giống” thảo luận nhóm & ghi vào phiếu. - Lớp đọc thầm truyện - HSTL nhóm, tổ - Các nhóm dán phiếu & trình bày kết quả Sự việc 1: Nhà vua tìm người truyền ngôi: luộc thóc (Đoạn 1) Sự việc 2: Chôm chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm ((Đoạn 2) Sự việc 3: Chôm dám nói sự thật (Đoạn 3) Sự việc 4: Nhà vua truyền ngôi cho Chôm (Đoạn 4) + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra được chỗ mở đầu & kết thúc đoạn văn? - Mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. Kết thúc là dấu chấm xuống dòng. - GV giảng & chốt ý · Bài 3: - Rút ra nhận xét - Đọc yêu cầu: 1 HS - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể gì? + Đoạn văn được nhận biết nhờ dấu hiệu gì? + mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một việc trong một chưội việc làm cốt của truyện + đoạn văn đựoc nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. Rút ra ghi nhớ HS nêu ý kiến,n/xTNYK b./ Ghi nhớ - đọc phần ghi nhớ - 2, 3 HS đọc c./ Luyện tập: - Đọc nội dung, yêu cầu bài tập - 2 HS đọc - GV giảng tình huống: 3 đoạn văn nói về 1 em bé hiếu thảo & trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ ... + Yêu cầu bài tập là gì? - HS trả lời câu hỏi + Đoạn văn nào có phần mở đầu & kết thúc? - Đoạn 3 - Hãy tưởng tượng & viết đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3? - HS làm việc cá nhân viết đoạn văn, bổ sung + Đọc kết quả bài làm. 1 vài HS đọc – N/x - GV nhận xét đánh giá những HS làm tốt. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét đánh giá giờ học - Viết đoạn văn thứ 2 cả 3 phần KHOA HỌC Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I.Mục tiêu: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). - Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng đến). - Rèn kĩ năng quan sát trình bày *GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. ( liên hệ bộ phận). II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn - Thảo luận nhóm, chuyên gia, trò chơi III. Đồ dùng dạy- học: - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. IV. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động *HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Cho HS thảo luận theo cặp + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? +Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? *Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *HĐ 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? *GV kết luận *HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận: + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ? + Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? - Nhận xét bổ sung +Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? + Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? + Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? + Nấu chín thức ăn có lợi gì ? + Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ? Nhận xét KL 4.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Liên hệ gd hs cách bảo quản thức ăn trong gia đình mình -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS trả lời. -Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - HS thảo luận theo cặp – trình bày kq + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe. - Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng -HS lắng nghe và ghi nhớ. HS thảo luận nhóm 4 em +Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. +Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. + Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2-3 hs đọc AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3: Đi xe đạp an toàn I. Mục tiêu: - Biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phai đảm bảo an toàn giao thông. - Hiểu trẻ em phai có đủ điều kiện của bản thân và co xe đạp đúng quy định. - Biết quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp. - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. + Nếu có xe đạp thì xe đạp của các em phía nào? - GV đưa ảnh một chiếc xe đạp. Y/c HS thảo luận : + Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? * Hoạt động 2 : Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. - Yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ trả lời: + Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai. + Chỉ trong tranh những hành vi sai. + Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? * Hoạt động 3: Trò chơi giao thông - GV tổ chức cho Hs chơi - Theo dõi nhận xét * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở hs đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. Hoạt động của trò - HS trả lời. + Xe phải tốt + Có đủ bộ phận + Có đủ chắn bùn, chắn xích + Là xe của trẻ em . - HS thực hiện yêu cầu sau đó trình bày. - HS trả lời Kí duyệt của tổ trưởng ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: