Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Tuần 19

Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Tuần 19

TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,

 - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. KỸ NĂNG SỐNG:

 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

- Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
	Thứ Hai ngày 9 tháng 01 năm 2012
(Ngày dạy: 12 / 01 / 2012)
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI 
MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,
 - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
KỸ NĂNG SỐNG:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm
Kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm
 - Hỏi đáp trước lớp - Đóng vai và xử lí thông tin
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.	
 - HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước 
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. 
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 5. 
 - Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc 5 đoạn theo trình tự như SGV.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG 
MỤC TIÊU: 
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km2 
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả 
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS. 
 Bài 4
 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
- Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. 
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 
- Ba em đọc lại số vừa viết 
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông 
- Hai học sinh đọc. 
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
 Đọc 
 Viết 
Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông
921km2 
Hai nghìn ki lô mét vuông 
2000km2 
Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 
509km2 
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 
320 000 km2 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn 
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. 
Hai HS đọc đề bài. 
Hai em sửa bài trên bảng.
 - Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP 
MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- GD HS ngồi viết đúng tư thế.
GD KỸ NĂNG SỐNG:
- HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 
- Ba băng giấy viết nội dung BT3 b 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - sinh động.
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành.
- HS cả lớp thực hiện.
BUỔI CHIỀU:
 LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN 	
MỤC TIÊU: 
 - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.	
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
 - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ?
 - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
 b. Phát triển bài:
 * Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
 + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
 + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
 + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. ... a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
- GV nêu đề bài
 Bài 1 : Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ ghép, từ láy :
đêm đông, đủng đỉnh, đánh đuổi, đì đùng, đì đẹt, đánh đu, đánh động, đổ đèn, đen đuổi, đánh đổ, đung đưa, đẹp đẽ;
Bài 2 : Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu văn sau :
- Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành.
- Nhà Vua đã đỡ chú bé đứng dậy.
- Lúc ấy nhà Vua mới ôn tồn nói.
- Chôm nhận thóc về, dôc công chăm sóc mà thóc vẫn không nãy mầm. 
Bài 3 : đặt hai câu kể Ai làm gì ?
 3. Nhận xét, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp làm vào vở trắng. 
- HS lên làm bảng phụ.
- 2-3 em trình bày
- Lắng nghe, nhận xét.
- Thực hiện cá nhân vào vở. 
- 2-3 em nêu miệng.
- Nhận xét, góp ý.
- Thực hiện vào vở.
- 2-3 em nêu.
- Lắng nghe.
- 2-3 em.
- Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
GD KỸ NĂNG SÔNG:
KN: - Tôn trọng giá trị sức lao động
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
Kỹ thuật dạy học: - Thảo luận - Dự án
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
 - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
 - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
 - GV kết luận:
 Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
 - GV kết luận: (xem SGV)
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.
 Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
 - GV kết luận:
 + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân 
Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
ï Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
 - GV kết luận:
 + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
 + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thực hiện.
Thứ Sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2012
(Ngày dạy: 18 / 01 / 2012)
TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG 
 BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
MỤC TIÊU
 - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 
- GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
 + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện y/c.
+ Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón.
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng).
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..).
+ Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện 
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc.
 - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : " Có của ... lâu bền "
Vì vậy ... bị méo vành.
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả.
+ HS lắng nghe.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
TOÁN: LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
 - GD HS tính tự giác trong khi làm bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng.
+ HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình.
- Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
N
M
G
E
B
A
D
C
P
H
K
Q
- Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
* Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu đề bài.
a
B
A
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành.
b
D
C
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. 
- Công thức tính chu vi:
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: 
P = ( a + b ) x 2 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì?
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. 
 - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm.
a/ Hình chữ nhật ABCD có: 
- Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có:
- Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kẻ vào vở.
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành.
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm.
Độ dài đáy
7cm
14 dm
23 m
Chiều cao 
16cm
13dm
16m
Diện tích 
7 x 16 = 
112 cm2 
14 x 13= 
182 dm2
23 x 16=
368 m 2
- Tính diện tích hình bình hành.
- 1 em đọc đề bài. 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành.
+ Hai HS nhắc lại.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
 TOÁN: ÔN LUYỆN HÌNH BÌNH HÀNH
MỤC TIÊU
Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành.
Phân biệt hình bình hành với các hình đã học.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài, bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 : Viết tên mỗi hình 
 - GV chữa bài – củng cố
 Bài 2 : Viết chữ có hoặc không vào các ô trống của bảng sau.
3
2
1
4	
5
 Hình 
Đặc điểm 
1
2
3
4
5
Có 4 cạnh và 4 góc
Có 2 cặp cạnh đối diện và song song
Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau
Có ít nhất 1 góc vuông
 - GV chữa bài – củng cố
 3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
- HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
ÔN LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ
MỤC TIÊU:
 - Khả năng viết bài văn miêu tả đồ vật. Dựa trên những kiến thức đã học và thực hành viết đoạn văn miêu tả đồ vật đã học ở những tuần trước.
- Khả năng quan sát đồ vật, dùng từ, đặt câu, khả năng diễn đạt của học sinh. 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài,
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Đề bài : Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
Hướng dẫn HS làm bài 
* Xác định đề bài.
 Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
 * Gợi ý:
 Dàn ý của bài văn tả đồ vật.
Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.
Thân bài:
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo).
- Tả từng bộ phận của đồ vật.
Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật .
HS luyện viết
Nhận xét – GV Kết luận 
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài.
- HS viết bài.
- HS đọc bài viết của mình
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN
VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ - BÀI 1
(Giáo án soạn riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 19 CA NGAY.doc