Bài soạn Tuần 27 - Lớp 4

Bài soạn Tuần 27 - Lớp 4

LUYệN Từ Và CÂU

Tiết 53 :CÂU KHIếN

I.Mục tiêu: Giúp HS :

 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.

-Tìm được câu khiến trong đoạn văn.

-Viết được một các câu văn có sử dụng câu khiến.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )

III. Hoạt động dạy- học:

1. KTBC:

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 tiết 52.

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.

2. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài.

 b. Tìm hiểu ví dụ:

 Bài 1,2:Yêu cầu HS đọc nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài sau đó đọc câu mình tìm được.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Cuối câu khiến có dấu gì?

- GV Nhận xét,kết luận lời giải đúng,chỉ bảng đã viết câu khiến,nói lại tác dụng,dấu hiệu cuối câu.

- Câu này của cậu bé Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả.

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 27 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 53 :CÂU KHIếN
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 
-Tìm được câu khiến trong đoạn văn.
-Viết được một các câu văn có sử dụng câu khiến.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 tiết 52.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1,2:Yêu cầu HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài sau đó đọc câu mình tìm được.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cuối câu khiến có dấu gì?
- GV Nhận xét,kết luận lời giải đúng,chỉ bảng đã viết câu khiến,nói lại tác dụng,dấu hiệu cuối câu.
- Câu này của cậu bé Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả.
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Gợi ýHS:Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Sau đó mỗi em đọc lại câu văn của mình .
- GVcùng HS nhận xét,rút ra kết luận
- GV kết luận: 
3.Ghi nhớ :
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
- Mời một số HS tiếp nối đặt câu khiến .
4.Luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV mời 4 HS lên bảng viết 4câu khiến có trong đoạn văn .
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến .
- Nhận xét ,kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Nhắc HS:trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập .
- Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc các câu khiến vừa tìm được 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn .
- GV nhận xét ghi điểm những HS có câu đúng 
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhắc HS : Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu,đề nghị mong muốn(bạn cùng lứa tuổi khác với anh chị, cha mẹ,với thầy cô giáo)
- Yêu cầu HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở .
- Gọi HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt .
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay .
5. Củng cố- dặn dò: 
- Khi nào thì chúng ta sử dụng câu khiến 
- Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5 câu khiến theo các đối tượng là bạn là những người lớn tuổi hơn mình)
- Chuẩn bị bài sau:Cách đặt câu khiến.
- 1 HS thực hiện trên bảng.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp trao đổi,thảo luận cặp đôi và phát biểu.
-HS đọc lại câu khiến vừa tìm được: 
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! 
- Nhận xét,bổ sung.
- Cuối câu khiến có dấu chấm than.
- 1 HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS suy nghĩ,làm bài.
- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
-3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS lấy ví dụ minh họa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng viết 4 câu khiến 
- HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
-2,3 HS đọc lại theo đúng giọng phù hợp với câu khiến.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc lại các câu khiến vừa tìm được.
- Nhận xét các câu khiến của bạn 
- 1 HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau.
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt .
- Nhận xét câu bạn đặt .
- Tiếp nối nhau nhắc lại .
TậP ĐọC
 Tiết 53: Dù SAO TRáI ĐấT VẫN QUAY 
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng các tiếngtừ khó và tên tiếng nước ngoài:Ga - li - lê;Cô - pec – ních...
 - Đọc trôi chảy toàn bài,đọc đúng giọng kể,chậm rãi,rõ ràng,cảm húng ca ngợi về lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà khoa học Ga-li-lê và Cô-Péc- ních.Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ,các từ tượng thanh làm nổi bật sự kháng khái và tinh thần quyết tâm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học tài ba.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm , kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tà thuyết, bác bỏ , sửng sốt , cổ vũ , lập tức, tội phạm 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Ga - vrốt ngoài chiến luỹ"và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài. 
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV chia đoạn và gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
- GV đọc mẫu,chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng , rành mạch và gấp gáp theo diến biến câu chuyện.Nhấn giọng các từ ngữ:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? 
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2,và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì?Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3,và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? 
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà học bàivà chuẩn bị bài sau:Con sẻ.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của chúa trời . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc các tiếng : Ga - li - lê , Cô - péc - ních 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối phát biểu : 
- Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ , đứng yên một chỗ còn Mặt Trời , Mặt Trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt Trời. 
+Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních . 
- 1 HS đọc thành tiếng/
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .Tòa án lúc bấy giờ phạt ông vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời 
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc – ních. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời , tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ , mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình.
 + Đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. 
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm,kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài 
- 2 HS trả lời.
 CHíNH Tả(Nhớ viết)
 Tiết 27: BàI THƠ Về TIểU ĐộI XE KHÔNG KíNH 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ -viết chính xác, đẹp và trình bày đúng 3 khổ thơ cuối trong bài"Bài thơ về tiểu đội xe không kính ".
- Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ .
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn s / xvà các tiếng có dấu thanh 
 hỏi , ngã .
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ viết đoạn văn trong bài tập 3a cần điền từ vào chỗ trống.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
 lung linh,giữ gìn,bĩnh tĩnh,nhường nhịn , rung rinh,thầm kín,lặng thinh học sinh , gia đình, thông minh .
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài,ghi bảng.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài:"Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
- Hỏi:+Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
*HS viết bài:
- GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở 3 khổ thơ trong bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính".
 * Soát lỗi,chấm bài:
- G V đọc lại bài viết để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm một số bài.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 a: Gọi HS đọc bài tập.
- GV giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét,chốt ýđúng,tuyên dương những HS làm đúng.
* Bài tập 3a: Gọi HS đọc đoạn văn .
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV treo bảng phụ mời 1 HS lên bảng làm bài .
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả,sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh 
- GV nhận xét ghi điểm HS .
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau:Ôn tập.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
-Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe.
- Các từ : xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt ,...
- HS luyện viết vào nháp.
- Nhớ lại và viết bài vào vở .
- HS soát lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ rồi làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-Bổ sung.
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là : 
a/ Viết với s :sai , sải , sàn , sản sạn , sảng , sảnh , sạt sau , sáu , sặc , sặt sẫm , sấm , , sẽ , sư , sự , sửa , sứt , sưu , sửu .
* Viết với âm x : xác , xẵng , xé , xem , xén, xẻng , xéo , xép , xẹp , xem ...  ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. GV nhắc HS chú ý phần b phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính .
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS :
a) Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác để tạo thành hình thoi,từ đó xác định độ dài của 2 đường chéo.
 b) Tính diện tích hình thoi theo công thức.
-Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng tính .
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
* Bài 4 :Gọi học sinh nêu đề bài .
- GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
- Gợi ý HS :
- Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ .
- Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy .
- Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng .
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài,chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung.
-1 HS làm bài trên bảng .
- 2 HS trả lời .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi .
Giải :
a/ Diện tích hình thoi là :
19 x 12 : 2 = 144 cm 2
b/ Đổi : 7dm = 70 cm .
b/ Diện tích hình thoi là :
30 x 70 : 2 = 1050 cm 2)
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm .
- HS tự suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài .
Giải :
Diện tích hình thoi là :
19 x 12 : 2 = 144 (cm 2 )
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ở lớp thực hành xếp và xác định độ dài của 2 đường chéo.
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm .
 b)Diện tích miếng kính là:
14 x 10 : 2 = 70 (cm 2)
Đáp số : 70 cm 2
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hành gáp tờ giấy như trong SGK. 
- 1 HS lên bảng thao tác.
- Nhận xét.
Khoa học
Tiết 54:NHIệT CầN CHO Sự SốNG 
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . 
- Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất .
- Biết một số cách để chống nóng,chống rét cho người , động vật ,thực vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trang 108 , 109 SGK 
- Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo .
- 4 tấm thẻ có ghi A , B , C , D .
III. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết?nêu vai trò của các nguồn nhiệt? 
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt ? Nêu một số việc làm thiết thực để tiết kiệm nguồn nhiệt ? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung 
 * Hoạt động 1: Trò chơi :Ai nhanh,ai đúng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và hướng dẫn HS cách chơi.
- Yêu cầu 1 HS đọc to lần lượt từng câu hỏi .
- HS thảo luận theo nhóm suy nghĩ và trả lời 
- Các đội có nhiệm vụ đưa ra ý A,B ,C,D 
- Yêu cầu giải thích ngắn gọn tại sao lại chọn ý đó .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bị trừ 1 điểm .
- Ban giám khảo tổng kết điểm , công bố đội chiến thắng.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- GV tổng kết,đánh giá khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất .
- GV kết luận như SGK.
* Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất 
 - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi . 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? 
- GV kết luận như mục”Bạn cần biết”
* Hoạt động 3: Cách chống rét,chống nóng cho người và đông, thực vật 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu HS chia thành 3 nhóm.Cứ mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung .
- Nêu cách chống nóng chống rét cho :
+ Người . 
+ Động vật .
+ Thực vật . 
+ Yêu cầu HS các nhóm tiếp nối nhau báo cáo .
- Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt. 
3.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài,chuẩn bị cho bài sau:Ôn tập. 
- 1 HS nêu.
- 2 HS nêu
= Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi .
- HS thực hành chơi trò chơi.
- 1 HS đọc câu hỏi, các nhóm hội ý,trao đổi và chọn câu trả lời.
- Hỏi : Bạn hãy kể tên 3 loại cây,con vật sống được ở xứ lạnh.hoặc xứ nóng. 
a/Cây xương rồng,cây thông,hoa tuy- líp.Con gấu Bắc Cực ,Hải âu , cừu 
b/Cây bạch dương,cây thông,cây bạch đàn.Con chim én,Chim cánh cụt,Gấu trúc 
c/ Cây bạch dương,cây thôn,hoa tuy-líp. Con gấu Bắc Cực,chim cánh cụt ,cừu 
a/ Cây xương rồng,câythông,phi lao .Con lạc đà,lợn ,voi . 
b/Cây cỏ tranh,cây thông,cây phi lao Con cáo ,voi ,lạc đà 
c/Cây bạch đàn,cây thông,cây bạch dương . Con cáo,chó sói,lạc đà.
- Hỏi : Em chọn ý nào cho ý sau:Thực vật phong phú , phát triển xanh tốt quanh năm đang sống ở vùng có khí hậu :
a) Sa mạc b) Nhiệt đới 
c) Ôn đới d) Hàn đới . 
 - Hỏi:Bạn chọn ý nào cho ý sau: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật,thực vật :
 a) Sự lớn lên b) Sự sinh sản. c) Sự phân bố. d) Tất cả các hoạt động trên 
 -Hỏi:Bạn chọn ý nào cho ýsau:Mối loại độngvật,thực vật có nhu cầu về nhiệt:
 a) Giống nhau. b) Khác nhau . 
 - Hỏi : Bạn chọn ý nào cho ý sau: Sống trong điều kiện nhiệt độ không thích hợp cho con người động,thực vật phải :
a) Tự điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể . b) Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục 
c) Cả 2 biện pháp trên. 
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy 
- Tiếp nối các nhóm trình bày.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu .
Tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 
 TOáN 
 131 : LUYệN TậP CHUNG 
 Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài,ghi bảng.
b) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn HS lập PS rồi tìm PS của 1 số.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS các bước giải:
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài,chuẩn bị giấy bài sau :Kiểm tra
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- 2 HS trả lời 
- HS ghi vở.
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
 a/ Rút gọn các phân số: 
 = = ; = = ; 
 = = ; = = 
b/Các PS bằng nhau là:
 = = ; = = 
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở .
- 1 HS lên làm bài trên bảng 
 Giải
a/Phân số chỉ ba tổ HS là:
b/Số HS của ba tổ là: 32 x = 24(bạn)
 Đáp số:24 bạn
 - HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm .
- HS theo dõi.
- HS tự làm vào vở .
- 1HS lên làm bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
 Giải
 Số lít xăng lần sau lấy ra là :
 32 850 : 3 = 10950(lít)
 Cả hai lần lấy ra số lít xăng là : 
 32 850 + 10 950 = 43800(lít)
 Lúc đầu trong kho cósố lít xăng là : 
 56 200 + 43 800 = 100 000(lít)
 Đáp số: 100 000 lít.
-2HS nhắc lại. 
 kĩ thuật
 LắP CáI ĐU ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. 
 - Nắm được cách lắp cái đu .
 - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu cái đu lắp sẵn 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
 - GV cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:
 + Cái đu có những bộ phận nào?
 - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 
 + GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
 - GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại.
 +Lắp từng bộ phận:
 - Lắp giá đỡ đu H.2 SGK: GV hướng dẫn thao tác, trong quá trình lắp,GV có thể hỏi:
 - Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
 -Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
 - Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
 +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ?
 - Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.
 + Lắp ráp cái đu:GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh.
 GV hỏi:Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
 - GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
+ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:
 - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp.
 -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - Nhắc HS chuẩn bị dụng cụ tiết sau Lắp cái đu (tiếp).
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS ghi vở.
- HS quan sát vật mẫu.
- Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu.
- HS quan sát và chọn các chi tiết.
- 1 HS lên chọn.
- HS quan sát.
- Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục.
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- 1HS lên lắp.
- 4 vòng hãm.
-HS lắng nghe,quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4(2).doc