Bài tập ôn luyện Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

Bài tập ôn luyện Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 56789 + 1655897 b) 456893 - 123456

c) 256789 +39987 d) 9685413 - 324578

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a) 428 x 39 - 4674 : 82 b) 324x 250 + 5781: 47

c) 309 x 207 + 2488 : 35 d) 2057 x 23 - 9146 : 72

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

 a.1344 : 24 b. 432 : 36 c. 10395 : 231 d. 28624 : 212 e.16884 : 126

 9108 : 36 9450 : 35 68044 : 315 37100 : 212 38481 : 27

 899 : 29 17825 : 67 28905 : 123 42927 : 349 44604 :236

Bài 4: Tìm x :

a) 30240 : x = 42

b) x x 12 = 2412

c) x x 37 = 1135

d) 25 x x = 9100

e) ( x + 3 ) x 247 = 40755

f) 57316 : ( x - 8 ) = 623

 

doc 7 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 07/06/2024 Lượt xem 42Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN LUYỆN TẾT TÂN SỬU 2021 TOÁN LỚP 4
I. Môn Toán
Dạng 1. Thực hành với 4 phép tính với số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 56789 + 1655897 b) 456893 - 123456
c) 256789 +39987 d) 9685413 - 324578
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) 428 x 39 - 4674 : 82	 b) 324x 250 + 5781: 47
c) 309 x 207 + 2488 : 35 	 d) 2057 x 23 - 9146 : 72
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 a.1344 : 24 b. 432 : 36 c. 10395 : 231 d. 28624 : 212 e.16884 : 126 
 9108 : 36 9450 : 35 68044 : 315 37100 : 212 38481 : 27 
 899 : 29 17825 : 67 28905 : 123 42927 : 349 44604 :236
Bài 4: Tìm x : 
a) 30240 : x = 42 
b) x x 12 = 2412 
c) x x 37 = 1135 
d) 25 x x = 9100
e) ( x + 3 ) x 247 = 40755 
f) 57316 : ( x - 8 ) = 623
Dạng 2. Đại lượng - Số đo đại lượng
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m2 = .dm2 b) 1m2 =.cm2
c) 1km2 = m2 d) 36 dm2 =..cm2	
e)508dm2 = .........cm2 ; g) 3100cm2 = .......dm2; 
h) 2007cm2 = ...........dm2.........cm2 k) 6dm2 = ..........cm2
Bài 6: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m 45 cm = 245 ....
b) 5 tấn 6.... = 56 tạ
c) 4m2 42 ...= 442 dm2
d) 1 giờ 7...= 67 phút
Bài 7: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 m2 5 dm2 .....250 dm2
b) 5 tấn 6 kg ..... 56 0 kg
c) 3610 kg .... 3 tấn 601 kg
d) 3 thế kỉ 5 năm ....3005 năm
Dạng 3. Dấu hiệu chia hết
Bài 8: Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
Bài 9:
a) Hãy tìm a và b để cho 24ab chia hết cho cả 2,3, 5 và 9
b) Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 283 sao cho được số mới cùng chia hết cho 2,3,5.
Dạng 4. Phân số - Tính chất cơ bản phân số
Bài 10: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
 a) .. 1
 b) .... 1
 c) ..... 1
 d) .... 1
Bài 11: Rút gọn phân số:; ;;;;;
Bài 12: Quy đồng các mẫu số các phân số
 a)	b) 	 c)
 e)	g) 	h)
Bài 13: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a)	b) c)
Dạng 4. Giải toán 
Bài 14: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 15: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 26, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 16: Một nhà máy trong một năm sản xuất được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm nhà máy đó làm việc trong 305 ngày?
Bài 17: Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm², chiều dài là 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó ?
Bài 18: Một tổ thợ xây nhận 975 000 đồng tiền công . Hỏi trung bình mỗi người thợ nhận được bao nhiêu tiền, biết rằng tổ đó có 15 người thợ.
Bài 19: Có 494 000 đồng mua được bao nhiêu quyển sách từ điển tiếng Anh ? Biết rằng giá tiền 1 quyển sách từ điển tiếng Anh là 38 000 đồng .
Bài 20: Để chuyển 38 tạ hàng cần 1 xe tải . Hỏi nếu chuyển 138 tạ hàng cần bao nhiêu xe tải?
Bài 21: Người ta xếp đều 360 bộ bàn ghế cho 24 phòng học. Hỏi có 45 bộ bàn ghế và xếp như trên được bao nhiêu phòng học ?
Bài 22: Mỗi ngày có 24 giờ . Hỏi 1 năm thường ( năm không nhuận ) có bao nhiêu giờ ?
Bài 23: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau . Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 6 chữ số . Hãy tìm hai số đó .
Bài 24: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện thích 112564 m2 và chiều rộng 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.
Bài 25: Tính diện tích của đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 228m và chiều rộng là 132m.
Bài 26: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247m. Chiều dài hơn chiều rộng 37m. Người ta trồng khoai trên khu đất đó , tính ra cứ 8 m² thì thu hoạch được 32 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ khoai ?
Bài 27: Một vườn hoa hình binh hành có chiều cao là 25 cm , cạnh đáy lớn hơn chiều cao là 12cm . Tính diện tích vườn hoa. 
Bài 28: Người ta sử dụng 500 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm để lát kín một phòng họp. Hỏi phòng họp đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông?(Biết diện tích phần mạch vữa là không đáng kể )
Bài 29: Một quầy hàng lương thực buổi sáng bán được 130 kg gạo tẻ và 105kg gạo nếp . Tính xem cửa hàng bán được bao nhiêu tiền , biết rằng giá 1kg gạo tẻ là 15 500 đồng và giá 1kg gạo nếp là 23 000 đồng ?
Bài 30: Vườn nhà bác An trồng 12 luống su hào mỗi luống 35 cây và 12 luống bắp cải mỗi luống 28 cây. Hỏi bác An trồng tất cả bao nhiêu cây su hào và bắp cải ?
I. Môn Tiếng Việt
1. Chính tả: - Chép lại các bài viết sau:
Bài 1 : Kim tự tháp Ai Cập( trang 5 )
Bài 2 : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ( trang 14 )
Bài 3 : Trống đồng Đông Sơn ( trang 17 )
Bài 4 : Sầu riêng ( trang 34 )
2. Tập đọc 
Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 22 và trả lười các câu hỏi cuối bài.
( Mong phụ huynh kí vào phiếu này khi con đã đọc )
3. Luyện từ và câu ( Thực hện vào vở ôn Tiếng Việt )
Bài 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ?
a. Ai, gì, nào, sao, không
c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen
d. A, ối, trời ơi, không,
Bài 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ? 
a. Công chúa ốm nặng
b. Nhà vua buồn lắm
c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới:
 (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.
 a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
 b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được.
Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
 a). mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
 b) ......................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
 c) Trong chuồng, ..............kêu “chiêm chiếp”, ...............kêu “ cục tác”, .................
 thì cất tiếng gáy vang. 
Bài 5: a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: 
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: 
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: 
Bài 6: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
- Sáng nào cũng vậy, ông tôi
- Con mèo nhà em ...
- Chiếc bàn học của em đang ..
Bài 7: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì?
a) ............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b) ............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c) ........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.
Bài 8: Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
h) Trẻ em là tương lai của đất nước.
f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.
4. Tập làm văn:
Đề 1: 
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ.
Đề 2: 
a)Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?
 b) Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một loài hoa thường có vào dịp tết.
Đề 3: Tả một cây ăn quả (hoặc một cây hoa) mà em thích nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_luyen_toan_va_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021_2022.doc