Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 đến 5 - Năm học 2007-2008 - Trường TH Nơ Trang Cưh

Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 đến 5 - Năm học 2007-2008 - Trường TH Nơ Trang Cưh

Đề bài: Bài kiểm tra đọc thành tiếng

Giáo viên lựa chọn các đoạn trong các bài tập đọc đã học trong chương trình từ tuần 1 đến tuần 8 (khoảng 35 chữ). Cho học sinh đọc. Giáo viên nhận xét ghi điểm.

 I. Đọc thầm (5 phút) bài: “Bàn tay dịu dàng” (Tuần 8 Tiếng Việt 2 T1 trang 66)

 II. Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Vì sao An xin nghỉ học?

 a) Bà của An mới mất

 b) An xin đi chơi cùng bố mẹ

 c) Ai đi đá bóng

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 đến 5 - Năm học 2007-2008 - Trường TH Nơ Trang Cưh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Khối III)
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bóc thăm, đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung do giáo viên nêu thuộc các bài Tập đọc, học thuộc lòng đã học (từ đầu năm đến nay).
	B. Hướng dẫn chấm.
- Giáo viên đánh giá dựa vào mức học của lớp để đánh giá điểm cho học sinh sao cho phù hợp.
	II. Đọc thầm đoạn 2, 3 bài “Các em nhỏ và cụ già” và trả lời câu hỏi.
- Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
1. Tại sao các em nhỏ bị dừng lại.
 Thấy một vật gì lạ
 Thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ bên đường
 Các em mỏi chân
2. Thấy cụ già ngồi bên vệ đường các em nho ûlàm gì?
 Trêu chọc cụ già
 Lễ phép hỏi thăm cụ già
 Không quan tâm đến cụ già
3. Từ ngữ nào sau đây chỉ thiếu nhi
 Cụ già
 Các em nhỏ
 Ông
	C. Phần kiểm tra viết
	I. Chính tả (Nghe viết): 5 điểm (15 -20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn hoặc cho học sinh chép (HS yếu)
Đoạn 4. Trong bài “Các em nhỏ và cụ già” (Sách TV T1 trang 63)
	II. Tập làm văn: 5 điểm (thời gian 40’ đến 45’)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (5 -7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến.
	Khối trưởng	 T/M Ban giám hiệu
	PHẠM VĂN VÕ	 
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Toán (Khối III)
	I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1: của 8 kg là:
A. 2 kg; 	B. 3 kg;	C.4 kg	D.5 kg
Bài 2: Kết quả của phép nhân: 6 x 4 là:
A. 24	B. 42 	C. 18 	D. 30
Bài 3: Kết quả của 7 gấp hai lần là:
	a. 10 	b. 12 	c. 14 	d. 2
Bài 4: Kết quả của 30 giảm 6 lần là: 
a. 4 	b. 5 	c. 6 	d.7
Bài: 5 Đồng hồ chỉ mấy giờ.
a.3 giờ	b. 3 giờ 05 phút 	c. 3 giờ 10 phút 	d. 3 giờ 1 phút
	II. Phần tự luận:
Đặt phép tính rồi tính.
a) 69:3 = 	b) 22 x 4 = 
Bài 2: Tìm x: 20 : x = 4
Bài 3: Có 63 Học sinh xếp thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Đáp án và thang điểm.
Phần trắc nghiệm (mỗi bài 1 điểm)
Bài 1: 	c	, Bài 2:	a	, Bài 3: 	c, 	Bài 4: b	Bài 5: b
II.Phần tự luận:
Bài 1: (2 điểm) mỗi câu một điểm.	Bài 2: Tìm x (1 điểm)
a) 69 3	 b) 22	20 : x = 4
 6 23 x	x = 20 : 4
 09 4	x = 5
 9 88
 0
Bài 3: (2 điểm)	Bài giải
Học sinh mỗi hàng là: (0,5 điểm)
63 : 7 = 9 (học sinh) (1 điểm)
Đáp số 9 học sinh (0,5 điểm)
	Khối trưởng 	T/M Ban giám hiệu
	PHẠM VĂN VÕ	
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Toán (Khối I)
	Đề bài:
1.	 3	;	4	;	1	;	2
 +	 +	 + 	 +
 2	 1 	 3	 2
2. 	2 + 3 =	;	3 + 0 =	;	4 – 0 = 	
	4 + 1 =	;	3 + 2 = 	;	4 + 1 =
>
<
≤
	2 + 0  0	;	4 +1  5 
 3. 	2 + 0  2	; 	4 – 1  5
4. Điền phép tính thích hợp:
 O O O O O
3
+
=
5
5. Số: ? 	3 +  = 3	;	2 +  = 5
	3 -  = 3	;	 +  = 0 
	Điểm: Mỗi phép tính: 	Bài1: 	2 điểm
	Bà 2: 2 điểm
	Bài 3:	 2 điểm
	Bài 4: 2 điểm
	Bài 5: 2 điểm	 
	Khối trưởng	T/M Ban giám hiệu
	ADRƠNG H’ HIA
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Học vần (Khối I)
	Đề bài:
1. Đọc: (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng các vần:
ia; ai ; ua ; ưa ; 	 ay ; ôi ; ơi ; 
b) Đọc thành tiếng các từ ngữ.
- Tuổi thơ	;	mây bay	; 
c) Đọc thành tiếng các câu:
- Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
	2. Viết: (10 điểm)
a) Viết các vần:	(5 điểm)
ây	; ui	; ươi	; ao	 ; ôi
b) Viết từ ngữ:	(5 điểm)
	Chú mèo	; nhảy dây 	; bơi lội 	; vui vẻ ;	nải chuối
	Khối trưởng	T/M Ban giám hiệu	
	ADRƠNG H’ HIA
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Khối II)
	Đề bài: Bài kiểm tra đọc thành tiếng
Giáo viên lựa chọn các đoạn trong các bài tập đọc đã học trong chương trình từ tuần 1 đến tuần 8 (khoảng 35 chữ). Cho học sinh đọc. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
	I. Đọc thầm (5 phút) bài: “Bàn tay dịu dàng” (Tuần 8 Tiếng Việt 2 T1 trang 66)
	II. Dựa vào nội dung bài học, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Vì sao An xin nghỉ học?	
	a) Bà của An mới mất
	b) An xin đi chơi cùng bố mẹ
	c) Ai đi đá bóng
Câu 2: Sau đám tang Bà, An trở lại lớp, lòng như thế nào?
	a) Lòng rất vui
	b) Lòng nặng trĩu nổi buồn
	c) Lòng nhẹ nhàng thanh thản
Câu 3: Khi thầy đến gần, An thì thầm với thầy câu gì?
a)Em chưa làm bài tập	
	b) Em làm bài tập rồi
	c) Thưa thầy em chưa làm bài tập	
Câu 4: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật
a)Thầy giáo
	b) Đi chơi
	c) Màu xanh
	A. Chính tả: (Tập chép)
Bài viết “Cô giáo lớp em”, SGK Tiếng Việt 2 Tập 1, trang 60 hai khổ thơ cuối
	B. Tập làm văn:
Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
Em tên là?
Học lớp mấy?
Trường?
Hướng dẫn đánh giá và đáp án
Đáp án:
	I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
	II. Đọc hiểu (4 điểm)
1.	a (1 điểm)
2.	b (1 điểm)
3. 	c (1 điểm)
4.	a (1điểm)
	III. Viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) sai một lỗi trừ 0,5 điểm
2. Tập làm văn (5 điểm)
Viết đúng 3 câu (5 điểm), 2 câu (3 điểm), 1 câu (2 điểm)
Sai một lỗi trừ 0, 5 điểm
	Khối trưởng 	T/M Ban giám hiệu
PHẠM TẤN HIỀN
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Toán (Khối II)
	Đề bài:
	I. Tính nhẩm:
Bài 1:
6 + 5 = 	9 + 3 = 	7 + 9 =
	7 + 6 = 	8 + 4 = 	5 + 8 =
Bài 2: Tính
	19	28 	47 	 6 
 + + + + 
	 7 6 5 8 
Bài 3: An có 15 viên bi. Bình có 6 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
	Số hình tam giác trong hình vẽ là:
A.1 	B. 2 	C.3
Bài 5: Khoanh vào chứ đặt trước kết quả đúng
	“Năm Kilôgam” viết là:
	A. 5 kg 	B. 5 g 	C. 5 k
Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: (3 điểm) mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm
Bài 2: (2 điểm) mỗi phép tính đúng 0.5 điểm
Bài 3: (3 điểm) đúng mỗi bước 1 điểm
Bài 4: (1 điểm) Đáp án B
Bài 5: (1 điểm) Đáp án A
Đáp án: 
Bài: Tính nhẩm: 
6 + 5 = 11	9 + 8 = 17	7 + 9 = 16
7 + 6 = 13 	8 + 4 = 12 	5 + 8 = 13
Bài 2: Tính
 19	28 	47 	 6 
 + + + + 
 7 6 5 8 
 	26 	 34 	52 	 14
Bài 3: Số viên bi cả hai bạn là:
15 + 6 = 21 (viên bi)
Đáp số: 21 viên bi
Bài 4: B
Bài 5: A
	Khối trưởng	 T/M Ban giám hiệu
	PHẠM TẤN HIỀN
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Khối V)
Đề ra:
Kiểm tra đọc.
Đọc thành tiếng:
Học sinh đọc 1 đoạn văn (khoảng 120 – 130 chữ) thuộc chủ đề đã học HKI. (GV chọn các đoạn văn trong SGK, TV L5)
Tập 1: Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng.
Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nd đoạn văn
Đọc thầm và trả lời câu hỏi (30 phút)
Đọc bài: Cây sim
	Cây sim có họ với cây mua, chúng đều mọc ở vùng trung du, trên những mảnh đất cằn cỗi.
	Cây sim được mọi người yêu thích vì vẽ đẹp của màu hoa. Hoa mua tím hồng, hoa sim tím nhạt có màu phơn phớt như má con gái. Tuy nó không thơm nhưng lại tươi non như một niềm vui lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến.
	Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ. Sừng trâu là cái tai quả. Nó chính là đài hoa đã già. Con trâu mộng ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị chan chát.
Ăn sim xong, cả môi, cả lưỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi rồi thành quả, màu tím còn đọng lại trong mật ngọt.
	Theo Băng Sơn
	Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây?
1.Cây sim mọc ở đâu?
A. Ở vùng đồng bằng và ven biển
	B. Ở vùng trung du, trên những mảnh đất màu mở.
	C. Ở những mảnh đất cằn của vùng trung du
2. Vì sao cây sim được mọi người yêu thích?
	A. Vì màu hoa có vẻ đẹp đáng yêu
	B. Vì hoa sim có hương thơm lan toả
	C. Vì quả sim chín có vị ngọt chan chát
3. Ý chính của bài văn trên là gì?
	A. Vẻ đẹp của đồi sim
	B. Vẽ đẹp của cây sim
	C. Vẻ đẹp của hoa sim
4. Vẽ tươi non của hoa sim được so sánh với gì?
	A. Với cuộc sống đáng yêu
	B. Với màu sắc của hoa mua
	C. Với một niềm vui lan toả
5. Quả sim chín có vị thế nào?
	A. Ngọt lịm như mật ong
	B. Ngọt lịm, dư vị chan chát
	C. Chan chát hơi đăng đắng
6. Hoa sim có màu gì?
	A. Tím nhạt
	B. Tím ngắt
	C. Tím thẩm
7. Tím hồng, tím nhạt, là những từ:
	A. Từ đồng nghĩa
	B. Từ đồng âm
	C. Từ nhiều nghĩa
8. “ngọt lịm” trái nghĩa với từ nào?
	A. Ngọt bùi
	B. Chan chát
	C. Đắng nghét
	B. Bài kiểm tra viết (20 phút)
1. Chính tả: GV đọc cho học sinh (nghe viết) bài
“Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”
	Theo Như Kim
(trang 38, SGK TV Lớp 5 Tập một)
2.Tập làm văn: (35 phút)
	Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
II. Đánh giá cho điểm
A. Bài kiểm tra đọc 
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Câu 1:C (0.5 điểm)	Câu 5: B (0,5 điêm)
Câu 2: A (0,5 điểm) 	Câu 6: A (0,5 điểm)
Câu3: B (1 điểm) 	Câu 7: A (1 điểm)
Câu 4: C (0,5 điểm)	Câu 8: C (0,5 điểm)
Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
2. Tập làm văn:(5 điểm)
Viết được bài văn đủ các thành phần, đúng yêu cầu
Viết câu đúng ngữ pháp
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
	Khối trưởng	T/M Ban giám hiệu
TRẦN NGỌC LỆ HẰNG
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Toán (Khối V) 
Thời gian (40 phút)
	Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 2: Số thập phân gồm 2 chục, 3 đơn vị, 4 phần mười là:
A. 203,4	B. 204.04
C. 23,04 	D. 23,4
Bài 3: Trong các số dưới đây số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:
A. 512,34 	B. 432,15
C. 235,41 	D. 423,51
Bài 4: Viết 3	Dưới dạng số thập phân được
	 100
A. 3,0	B. 0,03
C. 30,0 	D. 0,3
Bài 5: Số lớn nhất trong các số là:
A. 9,32 	B. 8,92
C. 9,23 	D. 9,28
Bai 6: Hỗn số 61 viết dưới dạng số thập phân được:
A. 61,09 	B. 61,9
C. 61,90 	D. 610,9
Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất là:
A. 1 ha 	B. 1 km2	
C. 10 ha 	D. 0,01 km2
	250 m
 400 m
	Phần 2: Tự luận
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 8m 57 cm = . m	b) 15 mm = ..m
c) 4 tấn 6 kg =  tấn 	d) 372 g = .. kg
Bài 2: Một máy bay cứ 15 phút bay được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki lô mét.
Bài 3: Tìm x, biết x là số tự nhiên
	27,64 < x < 28,46
	 x = .?
Phần III. Đáp án và thang điểm:
	Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng (0,5 điểm, riêng bài:7 (1 điểm)
Bài 1: A	`	Bài 2: D	Bài 3: B 	
Bài 4: B 	Bài 5: A 	Bài 6: A	Bài 7: C
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2điểm), mỗi câu đúng 0,5 điểm)
a) 8,57 m	b) 0,015m 	c) 4,006 tấn 	d) 0,372
Bài 2: (3 điểm)
Bài giải: 
Đổi 1 giờ = 60 phút
60 phút gấp 15 phút số lần là
60 : 15 = 4 (lần)
Số km máy bay bay trong 1 giờ là
240 x 4 = 960 (km)
Đáp số: 960 km
Bài 3: (1 điểm) 	x = 28
Khối trưởng	T/M Ban giám hiệu
	TRẦN NGỌC LỆ HẰNG
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Toán (Khối IV) 
	Đề ra: 
	A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Số: “Ba mươi bảy triệu hai trăm linh một nghìn ba trăm” được viết là:
A. 37.200.300	B. 37.201.300	C. 37.210.300
2. Số lớn nhất trong các số: 67.320	;	 68.720 	;	670.320 là:
A. 67.320	B. 68.720	C. 670.320
3) Hai tấn 2 tạ = .. tạ
A. 26 	B. 260 	C. 206 	D. 22
4) 2 giờ 15 phút = .. phút
A. 135 	B. 75 	C. 215
5. Trung bình cộng của các số: 10, 15, 5 và 2 là:
	A. 10	B. 8 	C. 15
6. Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh a = 6 cm là:
	A. 24 cm2	B. 36 cm	C. 24 cm
	B. Phần tự luận:
Bài 1: Đặt phép tính rồi tính.
	a) 27.630 + 18.253 = 	b) 527.631 – 42.5421 =
	c) 282 x 7 	=	d) 648 : 3 =
Bài 2: Một lớp có 25 học sinh. Số học sinh trai ít hơn số học sinh nữ là 5 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
II.Đáp án và cách đánh giá
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Đúng mỗi câu được ghi 0,5 điểm
Câu 1: B	Câu 2: C	Câu 3: A
Câu 4: A	Câu 5: B	Câu 6: C
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
	 27.630	 527.631	282 	 648 3
a)	 +	 b) +	 c) x d) 04 216
	 18.258 42.541 7 18
	 45.883 485.090	1974	 0
Bài 2: (3 điểm)
Tóm tắt đúng : 0,25 điểm
Làm đúng 2 lời giải: 0.5 điểm
Làm đúng 2 phép tính: 2 điểm
Viết đúng đáp số: 0,5 điểm
Tóm tắt:
	Trai: ? em
 25 cm
	Gái: 
 ? em 5 em
	Giải: Số học sinh trai của lớp là:
	(25 – 5) : 2 = 10 (học sinh)
	Số học sinh gái là:
	25 – 10 = 15 ( học sinh)
	Đáp số: Trai: 10 học sinh
	 Gái: 15 học sinh
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NƠ TRANG GƯH	 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
	 EaSol, ngày tháng năm 2007
	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Khối IV) 
	I. Đọc:
	A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh bốc thăm 1 đoạn văn khoảng 90 chữ và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu:
	1. Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần1)
	2. Người ăn xin
	3. Thưa chuyện với mẹ
	4. Trung thu độc lập
	B. Đọc hiểu:
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài “Quà tặng cha” sau đó đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
Quà tặng cha
	Một bữa, Pa- xcan – khi đó đã là sinh viên – đi đâu về khuya thấy bố vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ôâng bố vẫn mãi mê với những con số; ôÂng đang phải kiểm tra sổ sách của sổ tài chính mà øông mới được bổ nhiệm phụ trách.
	Những dãy tính cộng hàng nghìn con số! – Pa – xcan nghĩ thầm trong bụng. Một công việc buồn tẻ không thể tránh khỏi. Những 
	Trong óc nhà toán học trẻ tuổi léo ra một tia sáng. Anh lặng lẽ trở về phòng mình và vạch ra một sơ đồ gì đó trên giấy.
Mười hôm sau, ông Pa-xcan đã rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì lạ đặt trên bàn:
	Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu về những con tính!
	Thì ra, đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó cũng chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên xa xôi của máy tính hiện đại.
1. Pa-xcan đã làm tặng cha vật gì?
	 a) Một chiếc áo	 b) Một chiếc máy cộng trừ
	 c) Một chiếc xe hơi
2Thời gian đó, Pa-can là:
  a) Một công nhân  b) Một nhà toán học 	  c)Một sinh viên
3.Tiếng “ông” gồm những bộ phận nào cấu tạo thành?
 Chỉ có vần	  Chỉ có vần và thanh 	  Chỉ có âm đầu và vần
4.Bài văn trên có 6 từ láy. Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đầy đủ 6 từ láy trong đó.
 Cặm cụi, ào ào, mải mê, la lạ, rón rén, long lanh
 Cặm cụi, mải mê, rón rén, là lạ, xa xôi, lặng lẽ
 Mải mê, cặm cụi, rón rén, róc rách, là lạ, lặng lẽ
5. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
 Một từ. Đó là rừ nào?
 Hai từ. Đó là từ nào?
 Ba từ. Đó là từ nào?
	II. Viết: (10 điểm)
Đề bài:
1Chính tả: (nghe đọc) 12 – 15 phút
GV đọc cho học sinh viết đoạn: “Mọi người đều sững sờ của ta” bài: “Những hạt thóc giống” TV 4 T1
2.Tập làm văn: (30 – 35 phút)
Viết một bức thư ngắn khoảng mười dòng) gửi cho một người bạn hoặc một người thân nói về mơ ước của em.
	C. Hướng dẫn chấm.
	I. Đọc
A. Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ, tốc độ 75 tiếng/ 1 phút
Đọc đúng đoạn văn: 2,5 điểm
Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, ở các cụm từ: 0,5 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
Đọc đúng tốc độ: 0,5 điểm
Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
	B. Đọc hểu:
Đúng mỗi câu được 1 điểm
	1. 	b;	2. 	c;	3.	b;	4.	b;	5.	a
	II. Viết
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết đúng, không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, đúng hình thức của bài chính tả(5 điểm)
Từ 4 lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm
2.Tập làm văn: (5điểm)
Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn: 2 điểm
Đầy đủ ý: 1,5 điểm
Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ diễn đạt đúng: 1 điểm
Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng: 0,5 điêm

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_1_den_5.doc