Bổ sung kĩ năng sống - Tuần 14 Lớp 4

Bổ sung kĩ năng sống - Tuần 14 Lớp 4

Ngày: Tuần: 14

Môn: Tập đọc

BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Trả lời các câu hỏi trong SGK

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

3. Thái độ:

- Can đảm, dám đối đầu với thử thách.

4.Kĩ năng sống :

 - Xác định giá trị ( nhận biết được để trở thành người hữu ích , sự can đảm ,rèn luyện trong thử thách cần thiết như thế nào đối với mỗi người).

 - Tự nhận thức bản thân (b iết đánh giá đúng khả năng vượt qua gian nan , thử thách của bản thân để có hành động đúng ).

 - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn xông pha làm những việc có ích ).

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bổ sung kĩ năng sống - Tuần 14 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Tập đọc
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. 
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) 
3. Thái độ:
Can đảm, dám đối đầu với thử thách. 
4.Kĩ năng sống :
 - Xác định giá trị ( nhận biết được để trở thành người hữu ích , sự can đảm ,rèn luyện trong thử thách cần thiết như thế nào đối với mỗi người).
 - Tự nhận thức bản thân (b iết đánh giá đúng khả năng vượt qua gian nan , thử thách của bản thân để có hành động đúng ).
 - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn xông pha làm những việc có ích ).
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Văn hay chữ tốt 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Khám phá
Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 
chủ điểm Tiếng sáo diều & nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.
GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo 
diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật của thế giới đồ chơi qua chuyện Chú Đất Nung. 
Ø Kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
Chúng khác nhau thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2
Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
GV không bác bỏ ý kiến thứ nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. 
Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười  thành Đất Nung)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Ø Vận dụng
Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết tập đọc tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. 
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt) 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm & nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt) 
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất & hai người bột làm quen với nhau)
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau:
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
HS đọc thầm đoạn 2
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng:
+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích
Dự kiến:
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
+ Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm 
Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Tranh minh hoạ 
SGK
Bảng phụ
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Tập đọc
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ND câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. 
Trả lời các câu hỏi trong SGK
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc bài văn giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) 
3. Thái độ:
Luôn có ý thức rèn luyện bản thân, không sợ khó, sợ khổ.
4.Kĩ năng sống :
 - Xác định giá trị ( nhận biết được để trở thành người hữu ích , sự can đảm ,rèn luyện trong thử thách cần thiết như thế nào đối với mỗi người).
 - Tự nhận thức bản thân (b iết đánh giá đúng khả năng vượt qua gian nan , thử thách của bản thân để có hành động đúng ).
 - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn xông pha làm những việc có ích ).
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chú Đất Nung 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Khám phá
Trong tiết học trước, các em đã biết 
nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung. Chú bé Đất đã trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành người hữu ích như thế nào?
Ø Kết nối
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
từ đầu  nhũn cả chân tay
Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn còn lại
Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
Vì sao Đất Nung có thê nhảy xuống nước, cứu hai người bột? 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc lại 
đoạn văn từ “Hai người bột tỉnh dần  đến hết
Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? 
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc lướt 2 
phần của truyện kể 
Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý nghĩa của câu chuyện?
GV nhận xét 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hai người bột tỉnh dần  trong lọ thuỷ tinh mà) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Ø Vận dụng
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
Dặn các em vế kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS tron ... .
- Nhận xét.
- 3 HS đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc YC bài tập và 4 câu a, b, c, d.
- 4 HS lên bảng làm bài . HS còn lại làm vào giấy nháp .
-HS nhận xét kết quả bài làm của bạn trên băng giấy .
- HS ghi lời giải đúng vào VBT.
- HS lần lượt đọc YC và tình huống .
- Nghe.
- HS làm việc nhóm đôi .
- Trình bày.
- Theo dõi .Nhận xét .
- 1 HS đọc .
- HS làm việc cá nhân .
- Môt số HS trình bày .
- Nhận xét .
- HS nghe .
SGK
SGK
SGK
SGK
SGK
Băng giấy,
nháp
VBT
SGK
Nháp
SGK
VBT
Ngày:	Tuần: 14
Môn: Đạo đức
BÀI: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
HS biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
2.Kĩ năng:
Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .
HS khá , giỏi : Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình .
3. Thái độ:
Lễ phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo .
Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
4. Kĩ năng sống:
 - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô .
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Các băng chữ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
3 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
Khám phá
Cho HS hát tập thể bài Những bông hoa , những lời ca– Nhạc và lời:
Bài hát nói về điều gì?
Em có cảm nghĩ gì về công ơn của thầy cô giáo ?
- Là HS em có thể làm gì để thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo ?
- Để xem các em đã làm gì thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo, tiết đạo đức hôm nay các em cùng học bài Biết ơn thầy giáo , cô giáo .
Ø Kết nối
Hoạt động1:Xử lí tình huống (trang 20, 21/ SGK)
Mục tiêu : HS biết được những việccần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .
YC các nhóm đọc tình huống SGK
Hỏi : Tại sao nhóm em lại lựa chọn cách giải quyết đó ? 
+ Đối với thấy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào ?
+ Tại sao ta phải biết ơn , kính trọng thầy cô giáo ?
GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã vất vả dạy dỗ chúng ta nên người.. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 “ Thầy cô như thể mẹ cha 
Kính yêu , chăm sóc mới là trò ngoan”
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
Mục tiêu : HS biết thể hiện sự kính trọng, lễ phép với tất cả các thầy cô giáo.
GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo bài tập 1
GV nhận xét & đưa ra phương án đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo)
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
Mục tiêu : HS biết phân biệt những hành động thể hiện sự kính trọng, biết ơn, vâng lời thầy cô giáo và thực hiện có hiệu quả.
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo & tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Việc chào hỏi lễ phép , học tập chăm chỉ, cũng là sự biết ơn thầy cô giáo , giúp đỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn. Không nên xa lánh thầy cô , không nên ngại tiếp xác với thấy cô.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Ø Vận dụng
Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
Dặn dò: 
Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4)
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (bài tập 5)
HS nêu
HS nhận xét
- HS trả lời.
HS làm việc nhóm bàn 
HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
HS lựa chọn cách ứng xử & trình bày lí do lựa chọn
Thảo luận lớp về cách ứng xử.
- Trả lời
- Nghe 
- 3 HS nhắc lại.
Các nhóm HS thảo luận
HS lên chữa bài tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 & làm theo yêu cầu của GV
Từng nhóm HS thảo luận & ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ
Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng & các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
HS nghe.
HS kể
SGK
SGK
Ngày dạy :	Tuần 14
Khoa học .	BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. Kiến thức – Kĩ năng
- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước ;
+ Phải giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước . Làmnhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . xử lí nước thải , bảo vệ hệ thống thoát nước thải ,
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước .
2. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
3. Kĩ năng sống :
- Kĩ năng bình luận , đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước .
- Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng nguồn nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 58, 59 SGK .
- Giấy A 3 cho các nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI
GIAN
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
ĐDDH
1phút
4phút
5phút
16phút
15phút
2phút
v Khởi động : 
v Bài cũ : Một số cách làm sạch nước .
- Kiểm tra 2 HS .
- HS1: Dùng sơ đồ mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy .
- HS2 : Tại sao chúng ta cần phải đun nước sôi trước khi uống .
- GV NX ghi điểm .
v Bài mới : 
Ø Khám phá:
Hoạt động 1 : Trình bày một phút .
Mục tiêu : Oân lại kiến thức về nước cần cho sự sống ,nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức đã học ở bài 24 “ Nước cần cho sự sống” và bài 26 “Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm”.
- GV yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để các em trình bày ngắn gọn và cô động những gì đã học ở bài 24, 26 
- GV tóm tắt ý kiến của HS , nhấn mạnh :
 Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người , động vật , thực vật và tác hại của việt ô nhiễm nguồn nước .Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp ác em trả lới câu hỏi đó .
Ø Kết nối
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
Mục tiêu : HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
- YC HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày nhóm đôi, kết quả làm việc ở bước 1.
-YC HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV NX, KL: Như mục Bạn cần biết SGK trang 59.
Ø Thực hànhù:
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm, giấy A 3, giao việc.
- Xây dựng bản camkết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đảm bảo mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Cùng HS NX, đánh giá, tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền và cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng.
GDBVMT: Nguồn nước sạch của chúng ta không phải là vô tận vì vậy b¶o vƯ nguồn nước, c¸ch thøc lµm nước s¹ch, tiÕt kiƯm nước là bổn phận của tất cả chúng ta. Chúng ta tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
Ø Vận dụng
- Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
- GV NX tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. 
- 2 HS lần lượt trả lời .
- Nghe .
- Làm việc cá nhân.
- HS thực hiện theo yêu câu của GV.
- Vài HS trình bày .
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi chỉ vào từng hình vẽ , nêu những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Một số nhóm trình bày.
Những việc không nên làm: 
- H1: Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- H2: Đổ rác xuống ao sẽ làm cho nước ao bị ô nhiễm.
Những việc nên làm:
- H3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất
- H4: Nhà tiêu tự hoại, tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
- H5:Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không thấm xuống mạch nước ngầm 
- H6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước và không khí.
- Liên hệ thực tế:Trình bày những thông tin vể việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước bản thân, gia đình và ở địa phương
- Nghe.
- Hai HS đọc mục Bạn cần biết, SGK trang 59.
- Nhận nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành, trên giấy A 3 theo YC của GV.
- Các nhóm trình bày sản phẩm. Cử đại diện phát biểu camkết và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 
- Các nhóm khác NX, góp ý cho nhóm bạn.
- Hai HS đọc lại mục bạn cần biết.
Hình 
S GK
giấyA 3

Tài liệu đính kèm:

  • docbo sung ki nang song tuan 14 lop 4.doc