Câu 1: (4 điểm). Cho câu văn:
“Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng, cháu Tiên”.
a) Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép nào?
b) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên.
Câu 2: (4 điểm). Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau:
a) Cô bé nghĩ xem mình có nên đi hay không.
b) Cô ấy mới hay tin ông cụ qua đời.
c) Bác ấy chèo đò chở đoàn chèo sang sông biểu diễn.
d) Trong cuộc sống khó khăn, chúng ta luôn được một ai đó giúp đỡ. Chúng ta cũng luôn sẵn sàng giúp đỡ những ai gặp khó khăn.
e) Có thể những suy nghĩ của chúng ta không giống nhau nhưng những điều tôi nói mong các bạn quan tâm, suy nghĩ để có biện pháp giúp đỡ bạn tiến bộ.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TIẾN ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC: 2011 – 2012 Môn: Tiếng Việt (Thời gian 45 phút – Tính từ khi nhận đề) Họ và tên:.................................................................... Lớp:............................... Câu 1: (4 điểm). Cho câu văn: “Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng, cháu Tiên”. Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép nào? b) Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên. Câu 2: (4 điểm). Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a) Cô bé nghĩ xem mình có nên đi hay không. b) Cô ấy mới hay tin ông cụ qua đời. c) Bác ấy chèo đò chở đoàn chèo sang sông biểu diễn. d) Trong cuộc sống khó khăn, chúng ta luôn được một ai đó giúp đỡ. Chúng ta cũng luôn sẵn sàng giúp đỡ những ai gặp khó khăn. e) Có thể những suy nghĩ của chúng ta không giống nhau nhưng những điều tôi nói mong các bạn quan tâm, suy nghĩ để có biện pháp giúp đỡ bạn tiến bộ. Câu 3: (4 điểm). a) Đặt 1 câu với quan hệ từ “hoặc”. - Xét về cấu tạo, câu em vừa đặt thuộc kiểu câu gì? - Từ “hoặc” chỉ quan hệ gì trong câu? - Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa đặt. b) Chữa lại câu sai ngữ pháp sau cho đúng theo 2 cách khác nhau (nêu cách sữa) “Khi ông mặt trời như quả cầu lửa ló ra khỏi ngọn tre”. Câu 4: (4 điểm). Đoạn văn dưới đây có 5 câu. hãy chép lại đoạn văn và ghi dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. “Trường mới xây trên nền ngôi trường lợp lá cũ nhìn từ xa những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!”. Câu 5: (9 điểm). Hãy tả lại người thân của em trong lúc đang làm việc. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TIẾN ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC: 2011 – 2012 Môn: Toán (Thời gian 40 phút – Tính từ khi nhận đề) Họ và tên:.................................................................... Lớp:............................... Phần I: (20 điểm). Học sinh chỉ cần điền đáp số có kèm theo tên đơn vị (nếu có): Bài 1: (2 điểm). Tìm x, biết: (x + 0,2) + (x + 0,7) + (x + 1,2) + ... + (x + 4,2) + (x + 4,7) = 65,5. §¸p sè: .......................... §¸p sè: .......................... Bài 2: (2 điểm). Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên a sao cho cùng bớt cả tử số và mẫu số của phân số đó đi a đơn vị thì được một phân số mới có giá trị bằng . Bài 3: (2 điểm). Cho A = . Tính A? §¸p sè: .......................... Bài 4: (2 điểm). Giá vốn một cái bếp ga là 620 000 đồng. Hỏi phải bán ra bao nhiêu tiền một bếp ga để được lãi 8% giá vốn? §¸p sè: .......................... Bài 5: (2 điểm). Hai anh em đi mua sách hết 112 000 đồng. số tiền mua sách của em bằng số tiền mua sách của anh. Hỏi mỗi người mua hết bao nhiêu tiền sách? §¸p sè: .......................... Bài 6: (2 điểm). Để làm xong một đoạn đường với 15 người thì làm việc trong 16 ngày. Hỏi muốn làm xong đoạn đường đó trong 6 ngày thì cần phải có bao nhiêu người làm? (Biết sức làm của mỗi người như nhau). §¸p sè: .......................... Bài 7: (2 điểm). Tìm chữ số tận cùng của tích sau: §¸p sè: .......................... A = 8 x 8 x 8 x ... x 8 x 8 (gồm 2005 thừa số 8) Bài 8: (2 điểm). Điểm bốn bài kiểm tra môn Toán của Bình đạt được là 7; 8; 8; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo của Bình phải đạt bao nhiêu điểm? §¸p sè: .......................... Bài 9: (2 điểm). Người ta xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Sau đó sơn tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật đó. Tính số hình lập phương nhỏ được sơn một mặt? §¸p sè: .......................... Bài 10: (2 điểm). Ngày đầu tiên của năm 2012 là Chủ nhật. Hỏi trong năm 2012 có bao nhiêu ngày Chủ nhật (không dùng lịch). §¸p sè: .......................... Phần II: (5 điểm). Học sinh giải bài toán sau: Bài 11: Tam giác ABC có diện tích 468cm2. Trên cạnh AB lấy AM = cạnh AB, trên AC lấy AN = cạnh AC. Tính diện tích hình tứ giác MNCB. Bài giải: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: