Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường tiểu học Vinh Hà

Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường tiểu học Vinh Hà

Tuần 27

 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013

ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I.Mục tiêu:

 Đã soạn ở tiết 1

II.Chuân bị

 - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III.Hoạt động trên lớp Tiết 2

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 27 - Trường tiểu học Vinh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu: 
 Đã soạn ở tiết 1
II.Chuân bị
 - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Khởi động (5’)
- KTBC: nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
2Luyên tập, thực hành (25’)
HĐ1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ Những việc làm nào sau là nhân đạo? (như SGK )
- GV kết luận:
 + b, c, e là việc làm nhân đạo.
 + a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39)
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
- GV kết luận
 HĐ 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận
- Kết luận chung 
3) Củng cố - dặn dò (5’)
- Dặn HS giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn đã XD theo kết quả bài tập 5.
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung GV Y/C.
- Đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện.
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Tập đọc: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY 
I. Mục tiêu 
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị 
 - Tranh chân dung Cô - péc - nich, Ga - li - lê trong SGK 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn ( chưa đầy một thế kỷ..trái đất vẫn quay )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi HS lên đọc phân vai bài Ga - Vrốt ngoài chiến luỹ 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2) Bài mới (25’) 
HĐ 1: Luyện đọc 
- GV chia bài thành 3 đoạn
- Cho lớp đọc nối tiếp ( 2 lượt )
- HD đọc đúng tên riêng, từ ngữ khó
- Giải nghĩa các từ khó 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ 2 : Tìm hiểu bài 
+ ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc ấy sử phạt ông?
+ Lòng dũng cảm của hai ông thể hiện ở chỗ nào?
- Cho thảo luận nội dung chính bài
HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc đúng giọng và diễn cảm 
- Treo bảng phụ, HD đọc đoạn 
- Nhận xét, khen ngợi 
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- 4 HS lên phân vai và đọc theo yêu cầu.
- Nghe 
- Dùng bút chì đánh dấu SGK 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS đọc đoạn và trả lời 
- ông đã chứng minh trái đất quay quanh mặt trời
- Nhằm ủng hộ tư tưởng KH của Cô- péc- ních
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội
- Hai ông đã dám nói ngược với lời phán của Chúa trời
* Ca ngợi những nhà KH chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý KH 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- Vài HS thi đọc
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Toán: Luyện tập chung
I/Mục tiêu
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết được phân số băng nhau.
-Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II/Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2/Luyện tập (25’)
 BT 1: Rút gọn các phân số sau, và tìm phân số bằng nhau
- Ghi phân số
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu 2 phân số bằng nhau
- Nhận xét, ghi điểm
BT2: Yêu cầu HS tìm phân số của 1 số
- Đọc từng câu
- Nhận xét, KL
BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
 - Nhận xét kết quả, ghi điểm
*BT4: (NC)Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải
- Nhận xét kết quả, ghi điểm
3/Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
-Dành cho HS khá, giỏi làm 
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Chính tả: ( Nhớ- viết ) BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
I. Mục tiêu
 - Nhớ và viết lại đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ
 - Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b, BT do GV soạn
II. Chuẩn bị 
 - Một số phiếu khổ to viết BT 2a - BT 3b 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n ; in/inh 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’) 
HĐ 1: Nhớ- viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
+ Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là gì? 
- Nhắc HS trình bày bài thơ, chú ý từ dễ viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa ùa vào, ướt. 
- Chú ý nhắc nhở 
- Chấm 8 bài, nhận xét 
HĐ 2: HD luyện tập 
BT 2a: Tìm 3 trường hợp chỉ viết s, không viết x 
- Phát phiếu cho các nhóm 
- Nhắc 1 số yêu cầu .
- Nhận xét, chốt ý đúng:
BT 3b: Chọn tiếng thích hợp 
- Dán 2 phiếu mời 2 HS lên làm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: đáy biến, thung lũng
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS viết bảng. Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài thơ, lớp đọc thầm.
- Nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. 
- Gấp SGK, viết bài, soát lỗi.
- 8 HS đưa vở lên chấm 
- HS đọc yêu cầu BT 2a 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm 
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
 Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 
 Luyện từ và câu: CÂU KHIẾN 
I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3)
* Tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị - 4 băng giấy viết câu khiến BT 1 ( luyện tập ).
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’) 
HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1,2: Câu in nghiêng dưới đây dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì
- Yêu cầu lớp thảo luận
- GV nhận xét và chốt lại tác dụng của câu khiến .
BT 3: Cho HS tự đặt câu.
- Mời 2 nhóm: Mỗi nhóm 4 HS lên viết mỗi em 1 câu.
- Cho lớp nhận xét và kết luận 
- GV nêu KL: 
- Cho HS lấy VD minh hoạ 
HĐ 2 : Luyện tập 
BT 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau:
- Dán 4 phiếu và mời 4 bạn lên bảng gạch chân dưới câu khiến.
- Nhận xét, kết luận 
* BT 2: Yêu cầu HS tìm 3 câu khiến trong sách TV hoặc Toán
- Yêu cầu lớp thảo luận
- Nhận xét, ghi điểm.
BT 3: GV nhắc HS khi đặt câu phải phù hợp với đối tượng 
- Nhận xét, khen ngợi
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc BT
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- HS nêu yêu cầu 
- 2 nhóm cử 8 bạn lên viết câu khiến 
- Vài HS đọc ghi nhớ
- 2 HS nêu VD.
- HS đọc đề, trao đổi và làm bài
- 4 bạn làm bảng, lớp làm vở 
- HS đọc đề 
- Về nhóm 4 nhận nhiệm 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc đề và đặt câu 
- Vài HS nêu câu mình đặt
Họ và tên học sinh:
Lớp: 4/
Trường:...
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2
Năm học 2012-2013
Môn Toán lớp 4
 ( Thời gian làm bài 40 phút kể từ khi học sinh làm bài)
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 	Điểm : 
PHẦN I (4đ): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 14
 14
 13
 12
 12
 15
	Câu 1(0,5 đ):
Trong các phân số: ; ; , . Phân số có mẫu số bằng 12 là phân số nào?
 12
 15
 14
 14
 13
 12
 A. ; B. ; C.
 13
 15
 14
 22
 14
 22
 7 
 11
 7
 11
 13
 15
 13
 15
 9
 15
 19
 15
 7
 11
Câu 2(0,5 đ): Trong các phân số: ; ; ; . Các phân số đã tối giản là những phân số nào? 
 A. ; B. ; C. ; 
 17
 21
 21
 13
	Câu 3(0,5 đ): Phân số bé hơn 1 là phân số nào? 
 6
 19
 	 A. B. C. 
 2
 3
	Câu 4(0,5 đ): Phân số bằng phân số là:
 8
 9
 6
 12
 20
 30
 A. B. C. 
 5
 9
 4
 4
 8
 9
 5
 4
Câu 5 Các phân số : ; ; ; được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
 5
 9
 8
 9
 4
 4
 5
 4
 8
 9
 5
 9
 5
 4
 4
 4
 A. ; ; ; B. ; ; ; ; 
 5
 4
 4
 4
 8
 9
 5
 9
 C. ; ; ; 
 9
 7
Câu 6(0,5 đ): Phân số thích hợp cần điền vào ô trống = là:
 56
 49
 24
 21
 18
 14
 A. B. C. 
 3
 5
 Câu 7: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Vậy số học sinh xếp loại khá của lớp đó là:
	A. 21 học sinh ; B. 7 học sinh ; C. 14 học sinh.
Câu 8: 902 km2 = ............m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
	A. 9.002.000 m2 ; B. 92.000.000 m2 ; C. 902.000.000 m2. 
 4
 5
 4
 3
 2
 7
	PHẦN II (6 điểm):
 3
	Câu 1: Tính (4 đ): a) + b)
 4
 9
 4
 7
 5
 8
 2
 3
 c) X d) : 
 1
 4
Câu 2 (2 đ): Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................... ... lại cho Long Vương
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- 1 HS đọc BT1 
- 4 HS viết vào bảng giấy, lớp làm vở 
- Đọc kết quả 
- Đọc yêucầu
- HS nêu các câu khiến.
- Đọc yêu cầu
- Trình bày câu khiến
- Đọc yêu cầu
- Dành cho HS khá, giỏi nêu ý kiến 
 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 
 Lịch sử: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII 
I. Mục tiêu
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cu dân ngoại quốc,)
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này
II. Chuẩn bị 
 - Bản đồ VN : Tranh vẽ cảnh Thăng long và phố Hiến ở thế kỉ XVI - XVII.
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2) Bài mới (25’) 
HĐ 1: Làm việc cả lớp 
- Giới thiệu khái niệm thành thị 
- Treo bản đồ VN cho HS xác định vị trí 
- Gọi HS lên chỉ 3 địa danh 
- Phát phiếu học tập cho HS điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS dựa vào phiếu và mô tả lại 3 thành thị vừa làm.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận: Nhận xét số dân, quy mô và hoạt động buôn bán ở thành thị? 
+ Tình hình kinh tế nước ta? 
- Nêu KL
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài
- Lớp ổn định 
- 2 HS đọc thuộc lòng ghi nhớ 
- HS nghe GV giới thiệu về thành thị 
- Quan sát bản đồ và chỉ vị trí: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long và yêu cầu trong phiếu về: số dân, quy mô thành thị, hoạt động buôn bán của 3 thành phố: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 
- HS lên trình bày theo phiếu
- HS thảo luận và trả lời: 
- Số dân đông, quy mô buôn bán rộng lớn, sầm uất .
- Phát triển mạnh về nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 
Thể dục: Bài 54
 MÔN TỰ CHỌN
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay (di chuyển và dùng sức tung bíng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn)
 - Thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau
 - Biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
 - Chuẩn bị mỗi học sinh một dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu (6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp tập bài thể dục phát triển chung
- Cho lớp dậm chân tại chỗ và hát
- Ôn nhảy dây
2)Phần cơ bản (18’-20’)
a) Môn tự chọn: Đá cầu
* Tập tâng cầu bằng đùi: Cho lớp tập theo đội hình 2- 4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1,5 m
- GV làm mẫu, giải thích động tác
- Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị 
- Tập tung cầu và nâng cầu bằng đùi 
 - GV quan sát, sửa chữa, tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ dẫn bóng ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp tập
- Lớp hát
- Tham gia
- Quan sát và nghe
- Tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua, xem tổ nào tâng cầu giỏi
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Vừa đi vừa hát
- Thả lỏng và hít thở
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 
 ĐỊA LÍ: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu,về địa hình ,khí hậu của đồng bằng duyên hải miền trung :
+Khí hậu:mùa hạ,tại đây thường khô,nóng và bị hạn hán,cuối năm thường có mưa lớnvà bão dễ gây ngập lụt;có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
-Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ(lược đồ)tự nhiên Việt Nam.
* Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
 Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 
II. Chuân bị 
 - Bản đồ địa lý TNVN 
 - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung, biển, núi, đồng, rừng...( nếu có )
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
HĐ1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển 
- Chỉ các tuyến đường trên bản đồ từ duyên hải miền trung đến TP HCM xác định dải ĐB và các phía xung quanh.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: chỉ và đọc dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, Đà Nẵng.
+ Mô tả đèo Hải Vân.
- GV nhận xét và bổ sung 
- Cho HS quan sát tranh, ảnh đầm phá, cồn cát....
- Giới thiệu kí hiệu núi lấn ra biển 
HĐ2: Khí hậu
+ Nêu sự khác nhau của khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT
- GV giái thích thêm về dãy Bạch Mã, và tuyến đường giao thông qua đèo Hải Vân, khí hậu Nam, Bắc
- Nêu KL
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Lớp ổn định 
- 2 HS lên bảng
- Mở SGK 
- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn cách xác định ĐB duyên hải Miền trung.
- HS về nhóm đôi và thảo luận 
- Đại diện báo cáo
- Gọi các nhóm khác nhắc lại.
- HS quan sát lược đồ: đọc tên ĐB nhận xét đặc điểm  của ĐBDH miền trung .
- HS đọc bài học 
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
-Tính được diện tích hình thoi..
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 3
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC : Nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- GT bài 
2)Luyện tập (25’) 
 BT 1: HDHS vận dụng công thức để tính 
- Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích HT
- HD câu b: đổi cm = dm 
- Nhận xét, ghi điểm
 BT 2: HDHS giải toán có lời văn.
- HD cách giải
- Nhận xét, kết luận kết quả.
 * BT 3: (NC) HD xếp 4 tam giác thành hình thoi và xác định độ dài 2 đường chéo. Tính diện tích HT
- HD cách xếp hình và tính
- GV nhận xét .
 BT 4: HDHS quan sát hình vẽ ở SGK và thực hành trên giấy 
- GV nhận xét 
3)Củng cố dặn dò (5’)
Nhận xét tiết học 
Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Lớp ổn định 
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- HS nhắc lại cách tính diện tích HT.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Dành cho HS khá, giỏi
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS thực hành
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I/ Mục tiêu:
 - KT : Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý ,bố cục rõ,dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả).
 - KN : Biết tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
 - TĐ : Có ý thức khi sửa lỗi. 
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
 - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ NHận xét chung về làm bài của HS:
- Nhận xét chung:
 + Ưu điểm:
- Viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến.
- Trả bài cho HS.
II/ Hướng dẫn chữa bài:
- GV đi giúp đỡ những cặp HS yếu.
III/ Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
- Gọi một số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lối diễn đạt hoặc ý hay.
IV/ Hướng dẫn viết lại đoạn văn:
- GV gợi ý viết lại đoạn văn khi:
 + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
 + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
 + Đoạn văn dùng từ chưa hay.
 + Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt.
 + Mở bài gián tiếp viết lại thành mở bài trực tiếp.
 + Kết bài mở rộng viết lại thành mở bài không mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn.
* Củng cố dặn dò :
- Lắng nghe.
- HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS xem lại bài của mình.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- Ba đến năm HS đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu.
- HS tự viết lại đoạn văn
- Bốn, năm HS đọc lại đoạn văn của mình.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Khoa học: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG 
I. Mục tiêu
 Nêu vai trog của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất
II. Chuẩn bị 
 - Hình trang 108, 109 SGK 
 - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu nhiệt khác nhau 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Gọi HS kể các nguồn nhiệt 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2/Bài mới (25’)
 HĐ 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử từ 3 - 5 em làm ban giám khảo, cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của đội.
- Nêu cách chơi và luật chơi: nghe câu hỏi GV đưa ra và lắc chuông trả lời trả lời trước và nhóm khác tiếp theo.( câu hỏi ở SGV )
- GV tiến hành cách chơi thống nhất điểm và công bố các đội.
- Nhận xét, tuyên dương
 HĐ 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái Đất không được mặt trời sưởi ấm?
- GV nêu kết luận. 
3/Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 1 HS kể theo yêu cầu 
- HS về nhóm theo GV phân.
- Các giám khảo làm nhiệm vụ.
- Các nhóm tham khảo và trả lời.
- Gió ngừng thổi, trái Đất lạnh giá ,nước sẽ đóng băng, không có mưa ...Mọi sinh vật, cây cối sẽ chết hết.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập, chuẩn bị ôn thi giữa HKII.
- Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến
- Có ý thức trong hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Đánh giá tuần học vừa qua
 - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét
+ Đi học chuyên cần
+ Hăng say phát biểu bài 
+ Đánh giá kết quả thi nghi thức Đội
3. Kế hoạch tuần đến
 - Đi học chuyên cần
 - Ổn định nề nếp
 - Vệ sinh sạch sẽ lớp học
 - Trang phục gọn gàng
 - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn.
 - Chuẩn bi ôn thi giữa HKII 
4.Sinh hoạt văn nghệ
5.Nhận xét giờ sinh hoạt
- Hát
- Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét
- Ý kiến của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 27.doc