Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)

docx 7 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GDĐT HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ THỊNH Năm học 2023- 2024
 Bài kiểm tra môn TIẾNG VIỆT
 Chữ kí cán bộ 
 Số phách
 coi kiểm tra
 Lớp: 4 
 Họ và tên: 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 4
 Năm học 2023 - 2024
 Bài kiểm tra môn TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
 I. Đọc thầm văn bản sau: 
 NÓI LỜI CỔ VŨ
 Một cậu bé người Ba Lan muốn học đàn dương cầm, thế nhưng cha cậu lại bảo mấy 
 ngón tay của cậu múp míp và ngắn quá, không thể nào chơi đàn hay được. Ông khuyên 
 cậu hãy thử học chơi kèn, thế rồi sau đó một nhạc công chuyên nghiệp lại nói rằng cậu 
 không có được đôi môi thích hợp.
 Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tôn Ru-bin-xtên. 
 Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được 
 nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ là chú có thể chơi 
 được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.”
 Ôi chao, đó mới thực sự là nguồn cổ vũ lớn lao mà cậu cần đến. Ru-bin-xtên vĩ đại 
 đã bảo là cậu có thể chơi đàn được! Cậu sẽ phải bỏ rất nhiều thời gian để luyện tập nếu 
 muốn chơi đàn, nhưng mà cậu có thể chơi được! Thậm chí có thể chơi giỏi! An – tôn Ru-
 bin-xtên đã nói như vậy mà!
 Cậu bé về miệt mài tập luyện, cậu bỏ ra nhiều giờ mỗi ngày, và sau nhiều năm, công 
 lao khó nhọc của cậu đã được tặng thưởng: Gian Pa-đơ–riêu-xki trở thành một trong những 
 nghệ sĩ dương cầm lừng danh nhất thời bấy giờ. Một lời động viên đơn giản đã mang đến 
 nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lòng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng 
 mãi trong nhiều năm trời.
 Hãy nhớ rằng những lới động viên mà bạn đang trao gửi hôm nay đôi khi làm thay 
 đổi được mãi mãi một cuộc đời của người đã đón nhận nó.
 Theo Thu Hà
II. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành bài tập sau:
Câu 1. Cậu bé trong câu chuyện đã học chơi những loại nhạc cụ nào?
A. Ghi ta, dương cầmB. Dương cầm, kèn
C. Ghi ta, kèn D. Kèn, trống Câu 2. Vì sao cha cậu khuyên cậu không nên học đàn dương cầm?
A. Vì các ngón tay của cậu múp míp và ngắn quá.
B. Vì cậu không có đôi môi thích hợp.
C. Vì cậu không có năng khiếu.
D. Vì cậu không biết cảm thụ âm nhạc
Câu 3. Nhạc công chuyên nghiệp đã nói gì khi cậu bé học chơi kèn? (0.5 điểm)
A. Tay của cậu múp míp và ngắn quá.
B. Thính giác của cậu không chịu được âm thanh của tiếng kèn
C. Cậu không có đôi môi thích hợp.
D. Cậu không có năng khiếu
Câu 4. Nhờ đâu sau này cậu trở thành một nghệ sĩ dương cầm lừng danh?
A. Vì nhờ có lời cổ vũ của nghệ sĩ Pi-a-nô An-tôn Ru-bin-xtên
B. Vì cậu có năng khiếu đặc biệt.
C. Vì cậu tìm được thầy giáo giỏi.
D. Vì lời động viên lớn lao của nghệ sĩ pi-a-nô An-tôn Ru-bin-xtên đã khiến cậu tự tin và 
luyện tập miệt mài.
Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Hãy biết khen mọi người, những lời khen ấy làm cho người khác phấn khởi và tự tin 
trong cuộc sống.
B. Hãy luôn dành lời khen mọi người, những lời khen ấy làm cho người khác phấn khởi và 
tự tin trong cuộc sống.
C. Hãy biết nói những lời động viên mọi người vì có thể những lời động viên đó sẽ làm 
thay đổi cuộc đời của một con người.
D. Hãy miệt mài học tập thì sẽ đạt được thành công. 
Câu 6. Hãy nhớ đến và ghi lại lời động viên em dành cho người khác hoặc người khác 
đã dành cho em:
Câu 7: Dấu hai chấm trong câu văn dưới đây có tác dụng gì?
 Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng 
được nghe:“Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ là chú có thể chơi 
được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.”
A. Báo hiệu lời nói trực tiếp B. Để báo hiệu phần liệt kê
C. Để báo hiệu phần giải thích D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8 : Gạch dưới các danh từ chung có trong đoạn văn sau:
 Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa 
sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Câu 9: a. Tìm 2 động từ chỉ hoạt động của em trong giờ ra chơi.
b. Đặt câu với một động từ mà em vừa tìm được. Câu 10: Gạch dưới những từ viết hoa tên cơ quan, tổ chức chưa đúng và sửa lại:
a. Ngân hàng nhà nước Việt nam.
=> Sửa lại: 
b. Nhà Máy thủy điện Sơn La.
=> Sửa lại: 
Câu 11: Em hãy tìm 2 từ có nghĩa giống với từ “yên tĩnh”: 
Câu 12 : Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau : 
 Thương như thể thương .
III. Viết : (3đ )
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện đã đọc hoặc 
đã nghe.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KT GIỮA KÌ I. MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
 NĂM HỌC 2023 - 2024
I.Đọc hiểu : 7 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 7
 Đáp án B A C D C A
 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 6 (1 điểm): Học sinh ghi lại được lời động viên phù hợp.
Câu 8 (0,5 điểm): Gạch chân đúng 3-4 từ : 0,25 điểm
 Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa 
sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Câu 9: a, Động từ chỉ hoạt động của em trong giờ ra chơi: chạy, nhảy, nô đùa, đá (bóng), 
đọc (truyện) . . ( 0,5 đ)
b. HS đặt câu phù hợp với động từ vừa tìm được (0,5đ)
Câu 10: a. Ngân hàng nhà nước Việt nam.
=> Sửa lại: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.( 0,25 đ)
b. Nhà Máy thủy điện Sơn La.
=> Sửa lại: Nhà máy Thủy điện Sơn La. ( 0,25 đ)
Câu 11: (0,5 điểm) Từ có nghĩa giống với từ yên tĩnh là: yên lặng, tĩnh lặng, im lặng, yên 
ắng, Đúng 1 từ : 0,25 điểm.
Câu 12 (0,5 điểm):Điền đúng 1 từ : 0,25 điểm .
 Thương như thể thương .
II. Viết : ( 5 điểm )
* Yêu cầu:
- Thể loại : Viết đoạn văn nêu ý kiến.
- Nội dung : Học sinh biết viết đoạn văn nêu ý kiến theo trình tự hợp lý:
 + Mở đầu: HS biết giới thiệu, nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà mình yêu thích
 + Triển khai: Nêu được các lí do yêu thích câu chuyện
 + Có thể có phần Kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở phần mở đầu đoạn 
văn.
 - Hình thức : 
 + Bố cục bài viết rõ ràng đủ 3 phần : mở bài- thân bài – kết bài, mở kết tự nhiên, 
không sai lỗi chính tả, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
 + Đoạn văn với ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu, câu văn viết đúng ngữ pháp. Có những từ 
ngữ bộc lộ cảm xúc, sự yêu thích của mình đối với câu chuyện.
* Cách cho điểm :
 - Điểm 3: đạt yêu cầu trên .
 - Điểm 2- 2,75 : Đoạn văn thể hiện được yêu cầu trên, đôi chỗ các ý chưa lôgic, còn mắc 
3-4 lỗi chính tả, cách dùng từ ngữ .
- Điểm 1- 1,75 : Đoạn văn thể hiện được yêu cầu trên, đôi chỗ các ý chưa lôgic, còn mắc 
một vài lỗi diễn đạt, cách dùng từ ngữ , 5-6 lỗi chính tả..
- Điểm 0,5 - 1: Đoạn văn sơ sài, chưa bám sát yêu cầu , nội dung còn thiếu chưa đầy đủ.
- Điểm 0 : Lạc đề.
Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc số nguyên: VD : 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_na.docx