Người ra đề: Trần Thị Minh Phương Số điện thoại: 0912284907 PHÒNG GD-ĐT HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI NĂM HỌC 2019 – 2020 M«n TOÁN LỚP 4 (Thời gian làm bài : 40 phút) Chữ kí cán bộ coi Trường Tiểu học: .. .. Số phách kiểm tra Lớp: . Họ và tên: . Số báo danh: . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN TOÁN LỚP 4 (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm Nhận xét Số phách Bằng số Bằng chữ . Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm ( 5 điểm) Câu 1 (Mức 1): Giá trị của chữ số 5 trong số 6 850 374 là: A. 50 000 B. 5000 C. 500 D. 50 Câu 2 (Mức 1): Một hình bình hành có độ dài đáy 8 dm, chiều cao 6 dm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 14 dm2 B. 48 dm C. 48 dm2 D. 14dm Câu 3 (Mức 3): Trung bình cộng của 3 số tròn chục khác nhau là 30. Biết một số là 50. Vậy 2 số tròn chục còn lại là: A. 10 và 20 B. 10 và 30 C. 20 và 20 D. 20 và 30 Câu 4 (Mức 1): Để lát nền một lớp học hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m, người ta phải dùng bao nhiêu viên gạch vuông có cạnh 30cm? A.600 viên B. 900 viên C. 180 viên D. 2700 viên Câu 5 (Mức 2): Chu vi hình chữ nhật là 56m, chiều dài là 18m. Diện tích hình chữ nhật là: A. 180 m B. 180 m2 C. 1008 m D. 1008 m2 3 Câu 6 (Mức 1): Phân số lớn nhất trong các phân số: , , , là: 4 3 7 3 A. B. C. D. 4 7 2 Câu 7 (Mức 1): Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Hải phòng đo được 102mm. Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là: A.102000mm B. 10200000mm C. 102km D. 1020km Câu 8 (Mức 3): Điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: Lớp em có bạn nam, bạn nữ. Số học sinh nam trong lớp em bằng số học sinh của cả lớp. Câu 9 (Mức 3): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Lớp học của em hình chữ nhật có chiều dài khoảng ..m, chiều rộng khoảng .m. Diện tích lớp học của em khoảng m 2 Câu 10 (Mức 3): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Giá tiền 1kg đường là 17 000 đồng. Cô Huệ mua 4kg đường, cô đưa cho bác bán hàng tờ 100 000 đồng. Vậy bác bán hàng phải trả lại cô Huệ số tiền là..............đồng. Phần II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1 (Mức 1): Tính 3 4 2 2 4 7 + : : : 5 5 5 3 5 12 Câu 2 (Mức 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. 4 a, Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất? b,Tính diện tích mảnh đất đó? Câu 3 (Mức 4): Tính bằng cách thuận tiện: 7 7 14 3 x + x 5 + 2 x 10 10 20 PHÒNG GD-ĐT HUYỆN MỸ LỘC TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II LỚP 4 (NĂM HỌC 2019 – 2020) PHẦN I: ( 5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C B A B C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8: (0,5 điểm) -Nêu được số HS nam và số HS nữ trong lớp được 0,25 điểm. -Viết đúng phân số ở ý thứ 2 được 0,25 điểm. Câu 9:( 0,5 điểm) -Nêu được chiều dài và chiều rộng được 0,25 điểm. -Tính đúng diện tích lớp học được 0,25 điểm. Câu 10: (0,5 điểm) 32 000 đồng. PHẦN II: Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) -Mỗi phép làm đúng được 1 điểm. Câu 2: ( 2điểm) Bài giải a, Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) (0,25 điểm) Vẽ sơ đồ: (0,25 điểm) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7(phần) (0,25 điểm) Giá trị 1 phần là: 175 : 7 = 25 (m) (0,25 điểm) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 25 x 3 = 75 (m) (0,25 điểm) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m) (0,25 điểm) b, Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 100 x 75 = 7500(m2) (0,5 điểm) Đáp số: 7500m2 -Thiếu đáp số hoặc thiếu tên đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài. Câu 3: ( 1điểm) 7 7 14 3 x + x 5 + 2 x 10 10 20 7 7 7 = 3 x + x 5 + 2 x 10 10 10 7 = x (3 + 5 + 2) 10 7 = x 10 = = 7 10 * Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6
Tài liệu đính kèm: