Đề kiểm tra cuối kì II năm học: 2012 - 2013 môn: Toán

Đề kiểm tra cuối kì II năm học: 2012 - 2013 môn: Toán

PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3, 5 điểm)

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a;b; c) đặt trước ý trả lời đúng :

Bài 1 : (1 điểm)

A . Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây l :

 a. b. c. d.

B. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là :

 a. b. c. d.

 Bài 2: (1, 5 điểm)

 A . Kết quả phép trừ : - là :

 a. b. c. d.

 B . Kết quả phép cộng : + là :

 a. b. c. d.

C . Kết quả phép tính : : 4 là :

 a. b. c. d.

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II năm học: 2012 - 2013 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHƯỚC LONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC C VĨNH THANH
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II 
 Năm học : 2012- 2013
 Môn: Toán 
 Thời gian : 40 phút 
 Họ và tên ..Lớp 4.
 Điểm :
 Lời phê của giáo viên:
 ..
 PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3, 5 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a;b; c) đặt trước ý trả lời đúng : 
Bài 1 : (1 điểm) 
A . Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là :
 a. b. c. d. 
B. Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là :
 a. b. c. d. 
 Bài 2: (1, 5 điểm)
 A . Kết quả phép trừ : - là : 
 a. b. c. d. 
 B . Kết quả phép cộng : + là : 
 a. b. c. d. 
C . Kết quả phép tính : : 4 là :
 a. b. c. d. 
Bài 3 : (1 điểm) 
 A. Trong các phân số sau, phân số bé nhất là :
 a. b. c. d. 
 B. Phân số bằng phân số nào dưới đây ? 
 a. b. c. d. 
 PHẦN TỰ LUẬN : (6, 5 điểm) 
 Bài 1 : (1 điểm) Tìm x, biết : 
 a. x - = b. x : = 16
 ..
 ..............
 ..............
 Bài 2 : (1,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a. 1kg30 g = g b. 1 giờ 15 phút = ..phút 
 c. 2m2 49 dm2 = . dm2 .
 Bài 3 : (1 điểm)
 a) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm : 
 N
 A B
2cm
Thực vật
O
 M P
 C 3cm D Q
 Hình  Hình 
 b) Cho MP = 6cm và NQ = 3cm.
 Diện tích của hình ABCD là . Diện tích của hình MNPQ là ..
 Bài 4: ( 2 điểm ) 
 Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125 cm . Chiều rộng bằng chiều dài . Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó .
Bài giải
 Bài 5 : (1 điểm) 
 Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
 Bài giải 
 ..
 .
 ..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHƯỚC LONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC C VĨNH THANH
 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ II
 Năm học 2012 – 2013
 PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 3,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm )
Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ).
Bài 2 : ( 1, 5 điểm )
A. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào b ( 0, 5 điểm ).
C. Khoanh vào c ( 0, 5 điểm ).
Bài 3 : ( 1 điểm ).
A. Khoanh vào d ( 0, 5 điểm ). B. Khoanh vào a ( 0, 5 điểm ).
PHẦN 2 : Tự luận ( 6,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. x - = b. x : = 16
 x = + x = 16 
 x = . x = 4
Bài 2 : ( 1, 5 điểm ) Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. 1kg30 g = 1030g b. 1 giờ 15 phút = 75phút
c. 2m2 49 dm2 = 249 dm2 .
Bài 3 : ( 1 điểm )
a) Thứ tự cần điền là : bình hành ; hình thoi. ( 0,5 điểm )
b) Diện tích của hình ABCD là 6cm2 . ( 0,25 điểm )
Diện tích của hình MNPQ là 9cm2 ( 0,25 điểm ).
Bài 4: ( 2 điểm )
Bài giải :
Ta có sơ đồ : ?cm
125 cm
Chiều rộng : ( ( 0,25 điểm )
Chiều dài :
?cm
 0,5 điểm
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 4 = 5 (phần ) 
 0,5 điểm
 Chiều rộng hình chữ nhật là : 
 125 : 5 = 25 (cm) 
 0,5 điểm
 Chiều dài hình chữ nhật là : 
 125 - 25 = 100 (cm) 
 0,25 điểm
 Đáp số : Chiều rộng : 25 cm 
 Chiều dài : 100cm 
 Bài 5 : ( 1 điểm ) Bài giải :
 Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 28 tuổi. Ta có sơ đồ :
 0,25 điểm
 ? tuổi 
 Tuổi mẹ : 
28tuổi
 Tuổi con : 
 ? tuổi
 0,25 điểm
 Hiệu số phần bằng nhau là :
 5 – 1 = 4 ( phần) 
 Tuổi con sau 3 năm nữa là :
 28 : 4 = 7 ( tuổi )
 0,25 điểm
 Tuổi con hiện nay là :
 7 – 3 = 4 ( tuổi )
 Tuổi mẹ hiện nay là :
 4 + 28 = 32 ( tuổi )
 0,25 điểm
 Đáp số : Mẹ : 32 tuổi ; 
 Con : 4 tuổi .
Lưu ý : Có thế giải gộp bước bước 1 và bước 2 : 
 Tuổi con sau 3 năm nữa là :
 28 : ( 5 – 1 ) = 7 ( tuổi ) .
 ***************************************************
PHÒNG GD & ĐT PHƯỚC LONG
TRƯỜNG THC VĨNH THANH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
Lớp 4  Năm học : 2012-2013
 Họ và tên : Môn : Tiếng Việt
  Thời gian : 40 phút
 Ngày.tháng.năm 2013 
 Bài kiểm tra đọc :
 Điểm 
 Lời phê của giáo viên
 ..
 ..
 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 điểm) : 
 Điểm đọc thành tiếng : .. điểm 
 Phần 2 : Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu ( 5 điểm) :
 Điểm đọc - hiểu, luyện từ và câu : ..điểm 
 Đọc thầm bài Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh để làm các bài tập sau : 
 Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh 
 Một ngày mới bắt đầu .
  Mảng thành phố hiện ra trước mắt họ đang biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian thoa hửng phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét . Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn ngàn ô cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời dâng chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
 Đường phố bắt đầu hoạt động và huyên náo. Những chiếc xe vận tải nhẹ, xe lam, xích lô máy, xe ba gác gắn máy nườm nượp chở hàng hoá và thực phẩm từ những vùng ngoại ô về các chợ Bến Thành, Cầu Muối  đánh thức cả thành phố dậy bởi những tiếng máy nổ gắt gỏng 
 Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi ! 
 Theo Nguyễn Mạnh Tuấn 
 Hãy khoanh vào chữ cái (a; b; c) trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau đây :
 Câu 1: Những từ ngữ nào tả sự chuyển biến của cảnh vật khi trời sáng dần ? 
 a. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
 b. Mảng thành phố hiện ra trước mắt họ đang biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông .
 c. Đang biến màu, tràn lan, trở nên nguy nga, lắng dần, rồi chìm vào đất, bỗng oà tươi, loãng đi, bị hạ thấp, kéo gần lại .
 Câu 2 : Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của thành phố ?
 a. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương.
 b. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. 
 c. Cả hai câu trên.
 Câu 3 : Câu Thành phố mình đẹp quá ! là loại câu gì ? 
 a. Câu kể . b. Câu cảm . c. Câu khiến . 
 Câu 4 : Bộ phận chủ ngữ trong câu Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm là : 
 a. Những vùng cây . 
 b. Những vùng cây xanh . 
 c. Nắng . 
 Câu 5 : Bài văn có mấy danh từ riêng ? Đó là những từ nào ? 
 .
 ..
 .
 *********************************************************
TRƯỜNG TIỂU HỌC C VĨNH THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Năm học:2012 - 2013
 Môn: Tiếng Việt lớp 4.
Thời gian: 45 phút
PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 
1.Chính tả : (Nghe-viết ) : 5 điểm (thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau :
Bài viết: Con chuồn chuồn nước ( Sách tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 127)
 ( Đoạn Ôi chao ..vọt lên. ) 
2.Tập làm văn : 5 điểm (thời gian 30 phút)
 Đề : Tả một con vật mà em yêu thích.
 ****************************
TRƯỜNG THC VĨNH THANH
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
 Năm học 2012-2013
 Môn :Tiếng Việt 
 Lớp : 4
 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng.
 a) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 chọn ra từ 4 đến 5 bài đọc.
 - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 2; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu)
 * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
 ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 
 từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể 
 hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 90 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
 ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
 trả lời được: 0 điểm ).
 PHẦN 2 : Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu : 5 điểm
 1 – c ( 1 điểm )
 2 - c ( 1 điểm )
 3 - b ( 1 điểm ) 
 4 - b ( 1 điểm )
 5. Bài văn có 3 danh từ riêng : Hồ Chí Minh ; Bến Thành ; Cầu Muối (1 điểm ) 
 PHẦN 3 : Kiểm ta viết : ( 10 điểm)
 1.Chính tả: 5 điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
 - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần.
 * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
 2.Tập làm văn : 5 điểm
 Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
 *Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài khoảng 12 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
 - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5 điểm.
 - Đầy đủ ý đạt 1 điểm.
 - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm.
 - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm.
 *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
 ************************************
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHƯỚC LONG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC C VĨNH THANH
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Năm học : 2012 - 2013
 Môn : Lịch sử – Địa lí 
 Thời gian : 40 phút 
 Họ và tên ..Lớp 4 .
 Điểm :
 Lời phê của giáo viên:
 ..
 PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm )
Câu 1 :( 2, 5 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất :
 A .Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi người :
 Đỗ cử nhân . Đỗ tiến sĩ . Đỗ tú tài 
 B . Thời Hậu Lê , văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế ?
 Chữ Hán . Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ 
 C. Nội dung của Chiếu khuyến nông là : 
 Chia ruộng đất cho nông dân. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng 
 Chia thóc cho nông dân Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày 
 cấy, khai phá ruộng hoang. 
 D . Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm :
 Phát triển kinh tế Bảo vệ chính quyền 
 Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc 
 E. Năm 1786 quân tây Sơn tiến ra thăng long để làm gì ?
 Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
 Lật đổ chính quyền nhà Lê.
 Đánh quân Thanh.
 Đánh quân Nam Hán.
 Câu 2 : ( 2, 5 điểm )
 A . Các thành thị lớn của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII là :....... 
 B. Các trận đánh đuổi quân Thanh do vua Quang Trung lãnh đạo vào năm 1789 là:
 C . Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua là:
.
PHẦN ĐỊA LÍ : ( 5 điểm ) 
 Câu 1: ( 2,5 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất :
 a) Nơi nào đánh bắt nhiều hải sản nhất nước ta ?
 Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.
 Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi.
 Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang .
 b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
 Đồng bằng Bắc Bộ .
 Đồøng bằng Nam Bộ .
 Các đồng bằng duyên hải miền Trung .
 c) Ở duyên hải miền Trung :
 Dân cư tập trung khá đông đúc ,chủ yếu là người Kinh .
 Dân cư tập trung khá đông đúc ,chủ yếu là người Kinh , người Chăm.
 Dân cư thưa thớt , chủ yếu là người Kinh , người Chăm. 
 d) Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở biển Đông ?
 A-pa-tít , than đá , muối .
 Dầu khí ,cát trắng ,muối .
 Than , sắt , bô-xít , muối .
 e) Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào ?
 1975 1976 1977 
Câu 2 : (2 ,5 điểm) 
 a) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp ?
 b) Các quần đảo lớn ở miền Trung nước ta là :
 c) Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là : 
TRƯỜNG THC VĨNH THANH
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
 Năm học : 2012 - 2013
 Môn : Lịch Sử – Địa lí 
 PHẦN LỊCH SỬ :
Câu 1: (2,5 điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm 
 A.Đỗ tiến sĩ 
 B .Chữ Hán 
 C. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy , khai phá ruộng hoang 
 D. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc 
 E. Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
 Câu 2 : (2,5 điểm ) Cụ thể:
 A. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (Kể tên đúng 2 thành thị được 0,5điểm ; đúng 3 thành thị được 0,75 điểm ) 
 B . Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa (Kể tên đúng 2 trận đánh được 0, 5điểm ; đúng 3 trận đánh được 0,75 điểm ) 
Gia Long , Minh Mạng ,Thiệu Trị , Tự Đức ( 1 điểm )
 PHẦN ĐỊA LÍ : ( 5điểm )
Câu 1 : ( 2,5 điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 a) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang .
 b) Đồng bằng Nam Bộ 
 c) Dân cư tập trung khá đông đúc , chủ yếu là người Kinh , người Chăm .
 d) Dầu khí, cát trắng, muối .
 e) 1976 .
Câu 2 : (2,5 điểm ) 
a) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp (1 điểm).
c) Hoàng sa và Trường Sa (1điểm) . 
b) Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long ( 0,5điểm).
---------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHƯỚC LONG
TRƯỜNG TIỂU HỌC C VĨNH THANH
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Năm học : 2012 - 2013
 Môn: Khoa học 
 Thời gian : 40 phút
 Họ và tên ..Lớp 4 .
 Điểm :
 Lời phê của giáo viên:
 ..
Câu 1 :( 2 điểm ) Hãy đánh dấu vào ô trước ý đúng nhất :
 A .Không khí trong sạch là không khí :
 Trong suốt , không màu ,không mùi , không vị 
 Chỉ có khói , bụi , khí độc ,vi khuẩn với một tỉ lệ thấp , không làm hại đến sức khoẻ con người.
 Cả hai ý trên .
 B . Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều , chóng tăng cân và đẻ trứng nhiều ?
 Tăng nhiệt độ 
 Tăng thời gian chiếu sáng 
 Tăng khí ô-xi 
 Câu 2 : (1,5 điểm ) Ghi chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
 Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời .
 Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt , người và động vật khoẻ mạnh .
 Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời .
 Câu 3 : ( 2 điểm ) Viết chữ N vào trước những việc nên làm và chữ K vào trước những việc không nên làm để phòng tai nạn khi đun nấu trong nhà : 
 Tắt bếp khi sử dụng xong .
 Để bình xăng gần bếp .
 Tranh thủ đi ra ngoài làm việc khác trong khi đang đun nấu .
 Để trẻ em chơi đùa gần bếp .
 Câu 4 : (2,5 điểm ) Đánh mũi tên và điền các chữ còn thiếu vào chỗ  để hoàn thành sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật : 
 Hấp thụ Aùnh sáng mặt trời Thải ra 
..
Hơi nước nước..
.
..
..
.. khoángkhoáng..
 Câu 5 : (2 điểm ) 
 A . Nêu 2 việc bạn có thể làm để bảo vệ bầu không khí . ..
 B . Trong tự nhiên, các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào ? 
 ********************************
TRƯỜNG THC VĨNH THANH
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II 
 NĂM HỌC: 2012 - 2013
 Môn: Khoa học 
Câu 1 (2điểm )Đánh dấu đúng mỗi ý được 1 điểm 
 A. Cả hai ý trên . 
 B. Tăng thời gian chiếu sáng 
Câu 2 (1,5 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm 
 Thứ tự cần điền là S – Đ – S 
 Câu 3 (2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm 
 Thứ tự cần điền là N – K - K - K 
 Câu 4 (2,5 điểm ) Điền đúng , đánh mũi tên đúng ở mỗi ô được 0,5 điểm 
 Hấp thụ Aùnh sáng mặt trời Thải ra 
Thực vật
Khí các-bô-níc ..
Hơi nước nước..
Khí ô-xi .
Nước..
Các chất khoáng chấtchất..
Các chất khoáng khác .. khoángkhoáng..
 Câu 5 (2 điểm ) 
 A. Kể đúng 1 việc được 0,5 điểm 
 Chẳng hạn : thu gom rác thải , bảo vệ rừng , trồng cây xanh , giảm bụi , giảm khói xe máy 
 B. Trong tự nhiên , các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ thực vật .
 ( 1 điểm ) 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.doc