Đề kiểm tra đầu năm môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Lý Thường Kiệt

Đề kiểm tra đầu năm môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Lý Thường Kiệt

Bài 1: Chọn số thích hợp để điền vào chổ chấm: 9m2cm = .cm

A. 92 B. 902 C. 920

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài là 36m. Chiều rộng bằng chiều dài.

a. Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là:

A. 12m B. 16m C. 9m

b. Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là:

 A. 36m B.45m C.90m

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

a) 6083 + 2378; b) 43000 - 21308; c) 13065 x 4; d) 65040 : 5.

 . . .

 . . .

 . .

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:

a) (13829 + 20718) x 2= c) (20345 - 9638) x 4 = .

 = = .

b) 14523 - 24964 : 4 = . d) 97012 - 21506 x 4 =

 =

 

doc 8 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đầu năm môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2010
Họ và tên:............................................ ĐỀ KIỂM TRA ĐẦU NĂM
Lớp: 4 Năm học: 2010 - 2011. 
 Môn: TOÁN Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Đề ra:
Bài 1: Chọn số thích hợp để điền vào chổ chấm: 9m2cm = ...................cm
A. 92	B. 902	C. 920	
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài là 36m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a. Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là:
A. 12m	B. 16m	C. 9m
b. Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là: 
	A. 36m	B.45m	C.90m
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 6083 + 2378;	b) 43000 - 21308;	 c) 13065 x 4; d) 65040 : 5.
 . .. . 
 .	 .. . 
  .. . 
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
a) (13829 + 20718) x 2= 	c) (20345 - 9638) x 4 = ..
 =  = ..
b) 14523 - 24964 : 4 = .	d) 97012 - 21506 x 4 =
 = 
Bài 5: Tìm 
	a) x 8 = 2864	b) : 5 = 1232. 
 .. 
 . 
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 250 + m với : m = 10. Nếu 
b) 873 - n với : n = 10 Nếu 
c) 79 - b với : b = 18 Nếu .. 
d) 35 + 3 x n với : n = 7.Nếu .
Bài 7: Nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này đem chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh. Hỏi có bao nhiêu bạn được nhận bánh?
 Bài giải:
.
.
ĐÁP ÁN GHI ĐIỂM
Bài 1: (0,5 điểm)	B. 902.
Bài 2: (1 điểm) 	a) C.9m	b) C.90m. 	
Bài 3: (2 điểm)
 a) 6083 b) 43000 c) 13065 d) 65040 5
 + - 15040 13008
 2378 21308 x 4 0
 8461 21692	 52260
Bài 4: (2 điểm)	
a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 b) 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 69094 = 8282
c) (20345 - 9638) x 4 = 10707 x 4 d) 97012 - 21506 x 4 = 97012 - 86024
 = 42828 = 10988
Bài 5: (0,5 điểm)	 
a) x 8 = 2864 b) : 5 = 1232
 = 2864 : 8 = 1232 x 5
 = 358 = 6160
Bài 6: (2 điểm)	a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260.
	b) Nếu n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863.
	c) Nếu b = 18 thì 97 - b = 97 - 18 = 79.
	d) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56.
Bài 7: (2 điểm)
Bài giải:
Số bánh có là:
4 x 105 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 
Đáp số: 210 bạn. 	
	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học: 2010-2011.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 	(10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. 	(5 điểm).
Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (SGK – TV 4 tập 1, trang 4-5) 
 Mẹ ốm. (SGK – TV 4 tập 1, trang 9-10 ) 
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.(t2) (SGK – TV 4 tập 1, trang 15-16) 
 Truyện cổ nước mình.( SGK – TV 4 tập 1, trang 19-20 )
	 	Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: 	(5 điểm).
Bài: : Mẹ ốm (sách Tiếng Việt 4 trang 9-10)
	 Bài làm trắc nghiệm.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết 	(5 điểm).
	Bài viết: Mười năm cõng bạn đi học
	SGK – TV 4 tập 1, trang 16.
II. Tập làm văn: 	(5 điểm).
	Đề bài: Tả về một người lao động.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 	(10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. 	(5 điểm).
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
	 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm).
	+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm).
	+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
 (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).
	+ Tốc độ đọc (khoản 70-80 chữ) không quá 1 phút: 1 điểm.
 (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
	+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
 (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian 35 phút). 	(5 điểm).
	Câu 1-a; Câu 2- b; Câu 3-c; Câu 4-b; Câu 5- c; Câu 6- b ; Câu 7-c ; Câu 8-a ; Câu 9- a ; Câu 10- cb
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 	(10 điểm) (Thời gian 35 phút).
I. Chính tả: Mười năm cõng bạn đi học	(5 điểm).
	Giáo viên đọc, học sinh	nghe – viết (thời gian 15 phút).
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
	Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: 	(5 điểm) (20 phút).
	Tả về một người lao động.
+ Mở bài: Giới thiệu về người lao động: Ở đâu? Khi nào? (1 điểm.)
+ Thân bài: 
Tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ,	
tính cách của người lao động. (3 điểm.)
Nêu đặc điểm nổi bật của người lao động.
+ Kết bài: Nêu tình cảm của em đối với người lao động ( 1 điểm)
	* Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài.
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng 9 năm 2009
Họ và tên:................................. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
 Lớp : 4  Năm học: 2010-2011.
 Môn : TIẾNG VIỆT 
	BÀI TRẮC NGHIỆM	
 Điểm Lời phê của giáo viên
BÀI TRẮC NGHIỆM
Phần đọc thầm làm bài tập.
Bài đọc: Mẹ ốm (sách Tiếng Việt 4 trang 9-10)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Những câu thơ nào cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm?
a. 	Lá trầu khô giữ cơi trầu.
 	Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
	Cánh màn khép lỏng cả ngày
	Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
b. 	Vì con mẹ khổ đủ điều. 
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn 
	Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
c. 	Lá trầu khô giữ cơi trầu.
 	Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Vì con mẹ khổ đủ điều. 
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn 
2. Bài “Mẹ ốm” thuộc thể loại nào?
a. 	Văn.
b. 	Thơ.
c. 	Kịch.
3. Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
a. 	Vì con mẹ khổ đủ điều. 
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn 
b. 	Cánh màn khép lỏng cả ngày
	Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
c. 	Người cho trứng, người cho cam
	Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
4. Bạn nhỏ xót thương mẹ được thể hiện qua những câu thơ nào?
a.	 Lá trầu khô giữ cơi trầu.
 	Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
b.	Vì con mẹ khổ đủ điều
	Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
c. 	Người cho trứng, người cho cam
	Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
5. Bạn nhỏ không quản ngại làm rất nhiều việc để mẹ vui?
a. 	Vì con mẹ khổ đủ điều
	Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
b. 	Cánh màn khép lỏng cả ngày
 Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
c.	Mẹ vui con có quản gì
	Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca.
6. Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình?
a. 	Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca.
b.	Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
c.	Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
7. Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ?
a. 	Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
b. 	Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
c. 	Con mong mẹ khoẻ dần dần
8. Thế nào là kể chuyện?
a. 	Là kể lại sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
b. 	Là kể lại sự việc có đầu có cuối không liên quan đến một hay một số nhân vật.
c. 	Là kể lại sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật.
9. Từ trái nghĩa với từ nhân hậu?
a. 	Độc ác
b. 	Yêu thương
c. 	Đùm bọc
10. Tiếng nhân có nghĩa là người?
a.	 Nhân dân, nhân từ.
b.	 Nhân loại, nhân dân.
c. 	Nhân hậu, nhân dân.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dau_nam_mon_toantieng_viet_lop_4_nam_hoc_2010_20.doc