Giáo án Tiếng việt (chiều): Ôn luỵên

Giáo án Tiếng việt (chiều): Ôn luỵên

Tiếng việt(Chiều): ôn luỵên

 I.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về:

 - Các phần kiến thức đã học trong học kì 2

 - Học sinh làm đơược các bài tập có liên quan

 II. Các hoạt động dạy học:

A.kiểm tra:

-Chữa bài tập ở nhà

-Giáo viên nhận xét và ghi điểm

B.Bài mới: Đọc đoạn văn sau rồi làm bài tập phía dưới

Một ngày ở Đê Ba

 Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũngnhư một bức tranh thuỷ mặc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm .Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày mới bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những che rượu cần. Các bà, các chị ssửa soạn khung cửi dệt vải.

 Buổi trưa , trới xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to, nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng, miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể tối mới về.

 Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cuộn bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước.Sương lam nhẹ bò lên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, Những tia nắng hắt lên các ừom cây.

 Buổi tối, làng thật vui. Lớp thanh niênca hát nhảy múa. Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.

 

doc 4 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 2559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt (chiều): Ôn luỵên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt(Chiều): ôn luỵên
 I.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về:
 - Các phần kiến thức đã học trong học kì 2
 - Học sinh làm được các bài tập có liên quan
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A.kiểm tra:
-Chữa bài tập ở nhà
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm
B.Bài mới: Đọc đoạn văn sau rồi làm bài tập phía dưới
Một ngày ở Đê Ba
 Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũngnhư một bức tranh thuỷ mặc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm .Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày mới bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những che rượu cần. Các bà, các chị ssửa soạn khung cửi dệt vải.
 Buổi trưa , trới xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to, nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng, miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể tối mới về.
 Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cuộn bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước....Sương lam nhẹ bò lên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, Những tia nắng hắt lên các ừom cây.
 Buổi tối, làng thật vui. Lớp thanh niênca hát nhảy múa. Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
1.Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Phong cảnh thiên nhiên ở Đê Ba
B. Cảnh sinh hoạt của làng mới Đê Ba C. Cả hai nội dung trên
2. Làng Đê Ba nằm ở vùng nào trên đất nước ta
A. Vùng núi Tây Bắc B. V ùng núi Tây Nguyên C. Vùng ven biển
3. Từ ngữ nào cho ta biết vùng đất của Đê Ba?
A.Tiếng chiêng B. Tiếng cồng C. Tiếng đàn tơ-rưng
4. Bài văn tả cảnh Đê Ba theo trình tự nào?
A. Thời gian B. Không gian C. Cả thời gian và không gian
5. Nối tên người với hoạt động tương ứng:
A. Thanh niên 1. chụm đầu bên những ché rượu cần
B. Phụ nữ 2. đùa vui trước sàn nhà 
C. Em nhỏ 3. sửa soạn khung cửi dệt vải
D. Cụ già 4.ra rừng gỡ bầy gà, bẫy chim
E. Các bà , các chị 5. quây quần bên những giếng nước mới đào
6. Vì sao buổi trưa trong làng thường vắng?
A. Vì mọi người đi ngủ trưa 
 B. Vì Đồng bào đi làm ruộng chiều tối mới về 
C. Vì nắng to và gay gắt, mọi người không ra ngoài
7. Làng Đê Ba vui nhất vào lúc nào?
A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi tối
- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- G v cùng cả lớp chữa bài
Bài 2: Đoạn đầu của đoạn văn trên có mấy câu kể Ai làm gì?
A. Bốn câu B. Năm câu C.Sáu câu
- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 	
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- GV cùng cả lớp chữa bài 
Bài 3: a)Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
A. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển
B. Buổi trưa , trới xanh ngắt, cao vòi vọi
C. Buổi tối, làng thật vui
b)Trạng ngữ trong những câu trên chỉ gì?
A. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích D. Phương tiện
-Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
-GV cùng cả lớp chữa bài 
Bài 4: a) Câu sau đây thuộc loại câu gì?
Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
A. Câu Ai làm gì?	 B. Câu Ai thế nào? C. Câu Ai là gì? b) Chủ ngữ trong câu trên là?
A. Tiếng chiêmg B. Tiếng chiêmg, tiếng cồng 
C. Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng	 
-Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
-GV cùng cả lớp chữa bài 
Bài5: Thành ngữ nào sau đây nói về lòng dũng cảm?
A. Ba chìm bảy nổi B. Vào sinh ra tử
C. Một nắng hai sương D. Nếm mật nằm gai
-Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
-GV cùng cả lớp chữa bài 
III) Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi và chữa bài
- 1học sinh đọc to –cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở-một học sinh đọc kết quả bài làm-cả lớp theo dõi.
 Đáp án: 
1C 2B 3C 4A
5: A-4 , B-3 ,C-2, D-1,E-5
6B 7C
- HS đọc đề và nêu yêu cầu 
-Cả lớp làm bài vào vở
Đáp án: B
-1học sinh đọc to –cả lớp theo dõi
-Cả lớp làm bài vào vở-một học sinh đọc kết quả bài làm-cả lớp theo dõi.
Đáp án : 
Sáng sớm, Buổi trưa, Buổi tối
A
-1học sinh đọc to –cả lớp theo dõi
-Cả lớp làm bài vào vở-một học sinh đọc kết quả bài làm-cả lớp theo dõi.
Đáp án : 
a)B b)C
-1học sinh đọc to –cả lớp theo dõi
-Cả lớp làm bài vào vở-một học sinh đọc kết quả bài làm-cả lớp theo dõi.
Đáp án : B.D
HS cả lớp
 Đọc đoạn văn sau rồi làm bài tập phía dưới
Một ngày ở Đê Ba
 Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũngnhư một bức tranh thuỷ mặc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm .Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày mới bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những che rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải.
 Buổi trưa , trới xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to, nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng, miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể tối mới về.
 Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cuộn bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước....Sương lam nhẹ bò lên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, Những tia nắng hắt lên các ừom cây.
 Buổi tối, làng thật vui. Lớp thanh niênca hát nhảy múa. Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
1.Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Phong cảnh thiên nhiên ở Đê Ba B. Cảnh sinh hoạt của làng mới Đê Ba C. Cả hai nội dung trên
2. Làng Đê Ba nằm ở vùng nào trên đất nước ta
A. Vùng núi Tây Bắc B. Vùng núi Tây Nguyên C. Vùng ven biển
3. Từ ngữ nào cho ta biết vùng đất của Đê Ba?
A.Tiếng chiêng B. Tiếng cồng C. Tiếng đàn tơ-rưng
4. Bài văn tả cảnh Đê Ba theo trình tự nào?
A. Thời gian B. Không gian C. Cả thời gian và không gian
5. Nối tên người với hoạt động tương ứng:
A. Thanh niên 1. chụm đầu bên những ché rượu cần
B. Phụ nữ 2. đùa vui trước sàn nhà 
C. Em nhỏ 3. sửa soạn khung cửi dệt vải
D. Cụ già 4. ra rừng gỡ bầy gà, bẫy chim
E. Các bà , các chị 5. quây quần bên những giếng nước mới đào
6. Vì sao buổi trưa trong làng thường vắng?
A. Vì mọi người đi ngủ trưa B. Vì đồng bào đi làm ruộng chiều tối mới về 
C. Vì nắng to và gay gắt, mọi người không ra ngoài
7. Làng Đê Ba vui nhất vào lúc nào?
A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi tối
Bài 2: Đoạn đầu của đoạn văn trên có mấy câu kể Ai làm gì?
A. Bốn câu B. Năm câu C.Sáu câu 
Bài 3: a)Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu sau:
A. Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển B. Buổi trưa , trới xanh ngắt, cao vòi vọi
C. Buổi tối, làng thật vui
b)Trạng ngữ trong những câu trên chỉ gì?
A. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích D. Phương tiện
Bài 4: a) Câu sau đây thuộc loại câu gì?
Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
A. Câu Ai làm gì?	 B. Câu Ai thế nào? C. Câu Ai là gì?
 b) Chủ ngữ trong câu trên là?
A. Tiếng chiêmg B. Tiếng chiêmg, tiếng cồng C. Tiếng chiêmg, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng	 
Bài5: Thành ngữ nào sau đây nói về lòng dũng cảm?
A. Ba chìm bảy nổi B. Vào sinh ra tử C. Một nắng hai sương D. Nếm mật nằm gai

Tài liệu đính kèm:

  • doctang buoil op4tuanTV.doc