Đề kiểm tra điều kiện giữa học kì II môn Tiếng Việt (viết) 4 - Trường TH. Long Điền Tiến A

Đề kiểm tra điều kiện giữa học kì II môn Tiếng Việt (viết) 4 - Trường TH. Long Điền Tiến A

I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TRÊN GIẤY: (5 ĐIỂM)

 Bài đọc thầm: Về thăm bà

 Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất tiếng gọi khẻ.

 - Bà ơi !

 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

 - Cháu đã về đấy ư ?

Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương.

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.

 Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rữa mặt đi, rồi nghỉ đi !

 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

 Theo Thạch Lam

 

doc 4 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra điều kiện giữa học kì II môn Tiếng Việt (viết) 4 - Trường TH. Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH. Long Điền TiếnA
Họ và tên:________________
Lớp: 4	
ĐỀ KIỂM TRA ĐK GIỮA HỌC KÌ II
Ngày thi:____/_____/ 2008
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
Thời gian:60 phút
 (Không kể phát đề) ĐỀ LẺ
(Chữ ký GT1)
(Chữ ký GT2)
Mã số
SỐ BÁO DANH:
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
Mã số
 Phần dành cho chấm lại
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TRÊN GIẤY: (5 ĐIỂM)
 Bài đọc thầm: Về thăm bà
 Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất tiếng gọi khẻ.
 - Bà ơi !
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư ?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương.
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.
 Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rữa mặt đi, rồi nghỉ đi !
 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
 Theo Thạch Lam
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?(0,5 điểm)
Nhìn cháu bằng đôi mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
Nhìn cháu bằng đôi mắt âu yếm, mến thương.
Nhìn cháu bằng đôi mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
Cả 3 ý trên điều đúng.
Câu 2: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? (0,5 điểm)
Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Tóc bạc phơ, dáng nhanh nhẹn, chống gậy trúc.
Câu 3: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình? (0,5 điểm)
Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy, và được bà chăm sóc, yêu thương.
Vì Thanh được sống với vùng quê yên bình.
Câu 4: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? (0,5 điểm)
Có cảm giác thông thả, bình yên.
Có cảm giác được bà che chở.
Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Có cảm giác thổi máikhông như ở thành thị ồn ào.
Câu 5: Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền? (0,5 điểm)
Hiền hậu, hiền lành.
Hiền từ, hiền lành.
Hiền từ, âu yếm.
Hiền hậu, âu yếm.
Câu 6: Câu Cháu đã về đấy ư?dùng để làm gì? (0,5 điểm)
Dùng để hỏi.
Dùng để yêu cầu, đề nghị.
Dùng để thay lời chào.
Câu 7: Câu lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả có mấy động từ, mấy tính từ? (0,5 điểm)
Một động từ, hai tính từ.
Hai động từ, hai tính từ.
Một động từ, một tính từ.
Câu 8: Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiến gọi khẻ, bộ phận nào làm chủ ngữ?(0,5 điểm)
Thanh.
Sự yên lặng.
Sự yên lặng làm Thanh.
Câu 9: Tìm từ nghi vấn trong câu hỏi sau: (0,5 điểm)
 Câu:Cháu đã về đấy ư? 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Đặt 1 câu hỏi: Cho bộ phân trả lởi của câu “ Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí.(0,5 điểm)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. TẬP LÀM VĂN (5 ĐIỂM)
 Tả một món đồ chơi của em hoặc của bạn em mà em thích.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THẦM VÀ TẬP LÀM VĂN
 I ĐỌC THẦM:
 	Câu 1: ý – A
 	Câu 2: ý – C
 	Câu 3: ý – C
Câu 4: ý – C
 Câu 5: ý – B
 	Câu 6: ý – C
 	Câu 7: ý – B
 	Câu 8: ý – B
 	Câu 9: Từ nghi vấn “ đấy ư “
 	Câu 10: Đặt câu: Thanh bước xuống đâu?
 II.TẬP LÀM VĂN (5 ĐIỂM) 
 - Trình bày đẹp, đúng yêu cầu thao đề có liên kết, lời văn mạch lạc rõ ràng, đầy đủ cho điểm 5.
 - Căn cứ vào yêu cầu trên GV cho diểm học sinh cho phù hợp.
 - Chú không cho điểm 0

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra CHKI.doc