Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:

 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài tập

 đọc sau và trả lời câu hỏi nội dung bài:

1. Bài: Ong Trạng thả diều – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 104.

2. Bài: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 115.

3. Bài: Vẽ trứng – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 130.

4. Bài: Người tìm đường lên các vì sao. – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 125.

5. Bài: Văn hay chữ tốt. - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 129.

6. Bài: Cánh diều tuổi thơ – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 146.

7. Bài: Kéo co – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 156.

8. Bài: Rấ nhiều mặt trăng- Sách TV lớp 4, tập 1, trang 163, 168.

 

doc 3 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 441Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ 
 Lớp 4 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỚI KÌ I – LỚP 4
 Năm học 2011-2012
 Mơn: Tiếng Việt 
 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:
 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài tập
 đọc sau và trả lời câu hỏi nội dung bài:
Bài: Oâng Trạng thả diều – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 104.
Bài: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 115.
Bài: Vẽ trứng – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 130.
Bài: Người tìm đường lên các vì sao. – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 125. 
Bài: Văn hay chữ tốt. - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 129. 
Bài: Cánh diều tuổi thơ – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 146.
Bài: Kéo co – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 156.
Bài: Rấ nhiều mặt trăng- Sách TV lớp 4, tập 1, trang 163, 168.
 II. Đọc thầm-trả lời câu hỏi: Bài Oâng Trạng thả diều- SGK –TV4- Tập 1- trang 104. 
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
 I-Chính tả ( nghe - viêt ) 5 điểm , Gv đọc bài cho hs viết:
 Bài “ Chiếc xe đạp của chú tư ” ( Từ Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất . Đến là con ngựa sắt ) – Nguyễn Quang Sáng
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1 – trang 179).
 II. Tập làm văn ( 5 điểm )
Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích ?
. .
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Thứngàytháng 12 năm 2011
Họ và tên: .. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỚI KÌ I 
Lớp: .. Năm học 2011-2012
 Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4
 Bài: Đọc-hiểu
 Thời gian: 30 phút. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
 Đề : Đọc thầm bài Tập đọc “Ơng Trạng thả diều” SGK- TV 4 tập I -Tr 104 và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : 
 Câu 1 : Nguyễn Hiền thích trị chơi gì ?
Đánh trận giả
 B. Thả diều
 C. Bắn bi
 Câu 2 : Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?
Vì thích thả diều
 B. Vì cậu lười học
 C. Vì nhà nghèo quá
 Câu 3 : Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ?
 A. Vỏ trứng bỏ nến vào trong
 B. Đèn dầu
 C. Vỏ trứng thả đom đĩm vào trong
 Câu 4 : Vì sao thầy phải kinh ngạc vì chú ?
 A. Vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đĩ và cĩ trí nhớ lạ thường.
 B. Vì chú thả diều giỏi
 C. Vì chú cĩ trí nhớ lạ thường
 Câu 5 : Dịng nào dưới đây cĩ 2 tính từ 
 A. Ĩng ánh, bầu trời
 B. Hĩt, bay
 C. Rực rỡ, cao
 Câu 6 : Từ nào dưới đây nĩi lên ý chí, nghị lực của con người ?
 A. Quyết tâm
 B. Ước mơ
 C. Gian khổ
 Câu 7: Câu hỏi “Em cĩ thể ra ngồi chơi cho chị học bài được khơng ?” được dùng với mục đích gì ?
 A. Bày tỏ thái độ chê, khen
 B. Yêu cầu, mong muốn, đề nghị
 C. Khẳng định, phủ định.
. .
TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KI
	LỚP : 4 	 MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 11-12
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
A.PHẦN ĐỌC: 
I/ Đọc thành tiếng:
Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, diễn cảm tốc độ đọc 1,5 phút
Đọc rõ ràng, ngắt nghĩ đúng dấu câu, tương đối diễn cảm, sai 1-2 tiếng, tốc độ 1,5 phút
Đọc tương đối rõ ràng, sai 3 – 4 tiếng, tốc độ đọc 1,5 – 2 phút
Đọc không đạt các yêu cầu trên
II/ Đọc thầm:
 Câu 1- ý B
 Câu 2- ý C
 Câu 3 - ý C 
 Câu 4 -ý A 
 Câu 5 –ý C 
 Câu 6 -ý A 
 Câu 7 –ý B 
 B. PHẦN VIẾT:
I. Chính tả:
1. Bài viết:
Học sinh viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng.
Học sinh viết sai âm đầu, vần 4 lỗi trừ 0.5đ
Viết sai dấu thanh: 4 lỗi trừ 0,5đ
HSKK: 6 lỗi trừ 0,5đ
Sai 3 dấu thanh trong bài trừ (HSKK Sai 6 dấu thanh) 0,5đ
 II. Tập làm văn:
1/ Giới thiệu được đồ chơi cần tả: ví dụ búp bê, quả bóng, ô tôø 
2/ Tả bao quát 
Tả từng bộ phận của đồ chơi. (hình dáng)
Tả công dụng, . của đồ chơi.
3/ Nêu tình cảm của người tả với đồ chơi đó
( Lưu ý: Nếu học sinh tả không kết hợp theo trình tự tả phần thân bài các em vẫn được trọn điểm)
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
 3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
1 điểm
0.5điểm
0.5 điểm
1 điểm
 10 ĐIỂM
 (5 ĐIỂM )
 (5 ĐIỂM )
 (1 điểm )
 (1 điểm )
 ( 1 điểm)
 (1 điểm)
 (1 điểm)
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA TV CUOI KI ILOP 4.doc