Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)

 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:

 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài tập

 đọc sau:

1. Bài: Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 102.

2. Bài: Trăng ơi từ đâu đến? - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 107.

3. Bài: Ăng- co Vát – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 123.

4. Bài: Vương quốc vắng nụ cười. – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 132, 143.

5. Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 1153.

6. Bài: Con chuồn chuồn nước – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 127.

7. Bài: Ăn “ mầm đá” – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 157.

 II. Đọc thầm-trả lời câu hỏi:

 Đọc bài :“ Vương quốc vắng nụ cười ”. Phần I : ( Sch TV 4 , tập 2 trang 132)

 Đánh dấu x vào ô trống có nội dung trả lời đúng nhất :

 Cu 1 : (1 điểm)Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ?

a. Mặt trời khơng muốn dậy , chim không muốn hót, hoa chưa nở đ tn .

b. Ngoài đường gặp toàn những gương mặt rầu rỉ, héo hon.

c. Cả ý a v b.

 

doc 3 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ 
 Lớp 4 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỚI KÌ II – LỚP 4
 Năm học 2010-2011
 Mơn: Tiếng Việt 
 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:
 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bốc thăm, đọc một đoạn của một trong các bài tập
 đọc sau:
Bài: Đường đi Sa Pa – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 102.
Bài: Trăng ơi từ đâu đến? - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 107.
Bài: Ăng- co Vát – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 123.
Bài: Vương quốc vắng nụ cười. – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 132, 143.
Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 1153. 
Bài: Con chuồn chuồn nước – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 127.
Bài: Ăn “ mầm đá” – Sách Tiếng việt lớp 4, tập 2, trang 157.
 II. Đọc thầm-trả lời câu hỏi: 
 Đọc bài :“ Vương quốc vắng nụ cười ”. Phần I : ( Sách TV 4 , tập 2 trang 132)
	Đánh dấu x vào ơ trống cĩ nội dung trả lời đúng nhất :
 Câu 1 : (1 điểm)Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ?
 Mặt trời khơng muốn dậy , chim khơng muốn hĩt, hoa chưa nở đã tàn .
 Ngồi đường gặp tồn những gương mặt rầu rỉ, héo hon.
 Cả ý a và b.
Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc đĩ lại buồn chán như vậy ?
a. Vì trong vương quốc cư dân khơng biết cười .
b. Vì vương quốc khơng cĩ trẻ em .
c Vì nhà vua rất nghiêm khắc với thần dân 
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân dưới trạng ngữ chỉ mục đích cho câu :
 Để bàn ghế luơn sạch sẽ, chúng em khơng vẽ bậy lên bàn ghế.
Câu 4 : (1 điểm) Điền trạng ngữ chỉ thời gian vào chổ trống trong câu :
. , em thường giúp mẹ quét nhà , trơng em .
Câu 5 : (1 điểm) Em hãy đặt một câu cảm ?
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
 I-Chính tả ( nghe - viêt ) 5 điểm , Gv đọc bài cho hs viết:
 Bài “ Con chuồn chuồn nước ” ( Từ đầu . Đến cịn phân vân ) – Nguyễn Thế Hợi
(SGK Tiếng Việt 4, tập 2 – trang 127).
 II. Tập làm văn ( 5 điểm )
Em hãy tả một con vật mà em yêu thích ?
. .
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Thứngàytháng 5 năm 2011
Họ và tên: .. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỚI KÌ II 
Lớp: .. Năm học 2010-2011
 Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4
 Bài: Đọc-hiểu
 Thời gian: 25 phút. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
 Đọc thầm-trả lời câu hỏi: 
 Đọc bài :“ Vương quốc vắng nụ cười ”. Phần I : ( Sách TV 4 , tập 2 trang 132)
	Đánh dấu x vào ơ trống cĩ nội dung trả lời đúng nhất 
 Câu 1 : (1 điểm)Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ?
a Mặt trời khơng muốn dậy , chim khơng muốn hĩt, hoa chưa nở đã tàn .
b Ngồi đường gặp tồn những gương mặt rầu rỉ, héo hon.
c Cả ý a và b.
Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc đĩ lại buồn chán như vậy ?
a. Vì trong vương quốc cư dân khơng biết cười .
b. Vì vương quốc khơng cĩ trẻ em .
c Vì nhà vua rất nghiêm khắc với thần dân 
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân dưới trạng ngữ chỉ mục đích cho câu :
 Để bàn ghế luơn sạch sẽ, chúng em khơng vẽ bậy lên bàn ghế.
Câu 4 : (1 điểm) Điền trạng ngữ chỉ thời gian vào chổ trống trong câu :
. , em thường giúp mẹ quét nhà , trơng em .
Câu 5 : (1 điểm) Em hãy đặt một câu cảm ?
. .
TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KII
	LỚP : 4 	 MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC 10-11
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
A.PHẦN ĐỌC: 
I/ Đọc thành tiếng:
Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, diễn cảm tốc độ đọc 1,5 phút
Đọc rõ ràng, ngắt nghĩ đúng dấu câu, tương đối diễn cảm, sai 1-2 tiếng, tốc độ 1,5 phút
Đọc tương đối rõ ràng, sai 3 – 4 tiếng, tốc độ đọc 1,5 – 2 phút
Đọc không đạt các yêu cầu trên
II/ Đọc thầm:
 Câu 1- ý c
 Câu 2- ý a
 Câu 3 – Đ/a: Để bàn ghế luôn sạch sẽ 
 Câu 4 Tùy câu trả lời của hs, mỗi ý đúng được 1 điểm.
 Câu 5: 
 B. PHẦN VIẾT:
I. Chính tả:
1. Bài viết:
Học sinh viết đúng, đẹp, trình bày rõ ràng.
Học sinh viết sai âm đầu, vần 4 lỗi trừ 0.5đ
Viết sai dấu thanh: 4 lỗi trừ 0,5đ
HSKK: 6 lỗi trừ 0,5đ
Sai 3 dấu thanh trong bài trừ (HSKK Sai 6 dấu thanh) 0,5đ
 II. Tập làm văn:
1/ Giới thiệu được con vật cần tả: ví dụ con chó, con mèo, con gà 
2/ Tả bao quát 
Tả từng bộ phận của con vật. (hình dáng)
Tả tính tình, hoạt động của con vật
3/ Nêu tình cảm của người tả với con vật đó
( Lưu ý: Nếu học sinh tả không kết hợp theo trình tự tả phần thân bài các em vẫn được trọn điểm)
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
 3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
 10 ĐIỂM
 (5 ĐIỂM )
 (5 ĐIỂM )
 (1 điểm )
 (1 điểm )
 ( 1 điểm)
 (1 điểm)
 (1 điểm)
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Ktra cuoi nam TViet 4 cktknmoi.doc