Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH C Nhơn Mỹ (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH C Nhơn Mỹ (Có đáp án)

A/ Đọc thầm bài: “Gu-Li-Vơ ở xứ sở tí hon”

 (Sách tiếng Việt 4 tập 2 trang 167)

B/Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.

1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là gì?

 a. Li – li – pút

 b. Gu – li – vơ

 c. Không có tên.

2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này ?

a. Li – li – pút.

b. Bli – phút.

c. Li – li – pút và Bli – phút.

3. Nước nào định đem quân xâm lược nươc láng giềng ?

a. Li – li – pút

b. Bli – phút .

c. Cả hai nước.

 

doc 12 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường TH C Nhơn Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Lớp: 	
Họ và tên: ...
Thứ ngày tháng năm 201
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CHKII (2011 -2012 )
 Môn: Lịch sử - Địa lý Thời gian: 40 phút
Phần I: Lịch Sử (5 Điểm).
Câu 1: Hãy dánh dấu x vào £ trước ý đủ nghĩa: 
 Đầu thế kỷ XVI, nước ta lâm vào thời kỳ chia cắt là do:
a.£ Bị nước ngoài xâm lược.
b.£ Nhân dân ở nhiều địa phương nổi lên tranh giành quyền lợi.
c.£ Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lợi.
Câu 2: Hãy đánh dấu x vào £ trước ý đúng nhất.
 Mục đích của Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là:
a.£ Lật đổ chính quyền họ Trịnh
b.£ Thống nhất giang sơn
c.£ Cả hai mục đích nói trên.
Câu 3: ở thế kỷ XVI-XVII nước ta có những thành thị phồn thịnh nào?
Câu 4: Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa và giáo dục của vua Quang Trung:
Câu 5: Đánh dấu vào ô £ trước ý em cho là đúng:
*Nhà Nguyễn thành lập năm:
a.£ 1858
b.£ 1802
c.£ 1792
d.£ 1789
*Nhà Nguyễn chọn kinh đô là: 
a.£ Thăng Long.
b.£ Hoa Lư.
c.£ Huế.
d.£ Cổ Loa.
Phần II: Địa Lý (5 điểm).
Đánh dấu X vào ô trống £ trước ý trả lời đúng:
 Câu1.
 Ở duyên hải miền trung
 a.£ Dân cư tập trung đông đúc , chủ yếu là người Kinh.
b.£ Dân cư tập trung khá đông đúc , chủ yếu là người Kinh và người Chăm.
c.£ Dân cư tập trung rất đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
d.£ Dân cư thưa thớt chủ yếu là dân tộc ít người.
 Câu 2. 
 Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
a.£ Quảng Bình.
b.£ Quảng Trị.
c.£ Thừa Thiên Huế.
d.£ Quảng Nam.
 Câu3. Biển đông bao bọc các phía nào của đất liền nước ta?
 a.£ Phía bắc và phía tây.
 b.£ Phía đông và phía tây.
 c. £ Phía nam và phía tây.
 d. £ Phía đông , phía nam và tây nam.
 Câu 4. Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông.
 a.£ A – pa – tít, than đá, muối.
 b. £ Dầu khí, cát trắng, muối.
 c. £ Than , sắt, bô -xít, muối.
 Câu 5. Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng.
Đáp án môn : Lịch sử - địa lí - lớp 4
Phần 1:Lịch sử
Câu 1: ( 1 điểm) câu c 
Câu 2: ( 1 điểm) câu c
Câu 3 : ( 1 đfiểm)
ở thế kỉ XVI- XVII , nước ta có những thành thị phồn thịnh là: Phố Hiến, Hội An, Thăng Long.
Câu 4: (1 điểm)
Những chính sách về kinh tế , văn hóa và giáo dục của vua Quang Trung:” Chiếu khuyến nông “, “Chiếu lập học “ và đề cao chữ nôm.
Câu 5: (1 điểm)
Câu (a)
Câu(c)
Phần 2: Địa Lý:
Mỗi câu đúng được ( 1 điểm)
 Câu1 ( câu b)
 Câu 2 ( câu c)
 Câu 3 ( câu d )
 Câu 4 ( câu b )
 Câu 5. Một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng : Là thành phố cảng lớn, là trung tâm công nghiệp và là nơi có nhiều điểm du lịch hấp dẫn.
Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Lớp: 	
Họ và Tên .
Thứ ngày tháng năm 201
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CHKII (2011 – 2012 )
 Môn: Toán.	 Thời gian: 40 phút
Phần I./ 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau:
Giá trị của chữ số 3 trong số 683941 là:
 A. 300 B. 3000 C.30000 D. 300000
Số thích hợp để viết vào ô trống của là
A. 3 B.6 C. 5 D.4
3.Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây.
A. B. C. D. 
Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng :
A. 8 m B. 8dm C. 8c D 8km
Viết số vào chỗ chấm để được ba số chẵn tự nhiên liên tiếp: 98;.....;102.
A.91 B.99 C.101 D. 100
Phần II
Bài 1: Tính
a. + =	
b. - =	
c . x =	
d. :=	
Bài 2:Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 3tạ 6 kg =..............kg b. 4 phút =................giây
Bài 3: Lớp 5 A có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh gái ? Có bao nhiêu học sinh trai?
Hướng dẫn chấm
Môn toán – Lớp 4
 Phần 1: ( 3 điểm)
Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của bài 1,2,3,4,5, được 0,5 điểm. Riêng bài 2 được 1 điểm.
Bài 1: Câu B. 3000 Bài 2: Câu C . 5 Bài3: Câu C. 
Bài 4: Câu A. 8m Bài 5 Câu D. 100
 Phần II: ( 7 điểm)
 Bài 1: ( 2,5 điểm)
 a. + = + = c.x===
 b. - =- = d. -:= -==
Bài 3: (3,5 điểm)
 Ta có sơ đồ: ?
35 học sinh
 Học sinh trai
 Học sinh gái
 ?
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần )
Số học sinh trai là :
35 : 7 x 3 = 15 ( học sinh )
Cố học sinh gái là :
35 : 15 = 20 ( học sinh )
 Đáp số: Học sinh trai : 15 học sinh
 Học sinh gái : 20 học sinh
Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Lớp: 	
Họ và Tên .
Thứ ngày tháng năm 2012
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CHKII (2011 – 2012)
 Môn: Tiếng Việt	Thời gian: 60 phút
A/ Đọc thầm bài: “Gu-Li-Vơ ở xứ sở tí hon”
 (Sách tiếng Việt 4 tập 2 trang 167)
B/Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
Nhân vật chính trong đoạn trích trên là gì?
 a.£ Li – li – pút
 b.£ Gu – li – vơ
 c.£ Không có tên.
Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này ?
a.£ Li – li – pút.
b.£ Bli – phút.
c.£ Li – li – pút và Bli – phút.
Nước nào định đem quân xâm lược nươc láng giềng ?
a.£ Li – li – pút 
b.£ Bli – phút .
c.£ Cả hai nước.
Câu 4 : Vì sao Gu – li – vơ khuyên nhà vua nước Li – li – pút từ bỏ ý định biến nước Bli – phút thành một tỉnh của nước Li – li – pút ?
a.£ Vì Gu – li – vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình .
b.£ Vì Gu – li – vơ ngại đánh nhau với quân địch.
c.£ Vi Gu – li – vơ đang sống ở nước Bli – pút.
Câu 5 : Nghĩa của từ “hòa ” trong “ hòa ước ” giống nghĩâ của chữ “hòa” nào dưới đây ?
a.£ Hòa nhau
b.£ Hòa tan
c.£ Hòa bình
Câu 6 : Trong câu “ Một buổi sáng, ngài tổng tư lệnh bất ngờ đến thăm tôi.”, bộ phận nào là trạng ngữ ?
a.£ Ngài tổng tư lệnh .
b.£ Đến thăm tôi.
c.£ Một buổi sáng. 
Đáp án môn Tiếng Việt lớp 4
Câu 1: b
Câu 2 :c
Câu 3 : b 
 Câu 4 : a
Câu 5 : c
Câu 6 : c
Câu 1,2,3 Mỗi câu 0,5 điểm
 Câu 4 : 2 điểm 
Câu 5, 6 : Mỗi câu 1 điểm.
 Đề thi học kì II Năm học 2011 - 2012
 Môn : Tiếng Việt -Lớp 4
Thời gian :40 phút
I./ Chính tả: Bài viết: Con chuồn chuồn nước.
Viết đầu bài và đoạn( Ôi chao...............đang còn phân vân)
Tiếng việt lớp 4 T2, Trang 
II./ Tập làm văn: Tả một con vật mà em yêu thích
 Hướng dẫn chấm
 Môn : Tiếng Việt – lớp 4 
 Học kì II Năm học 201 -201 ..
I./Chính tả : ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả( hoặc mắc 1 lỗi) chữ viết đúng mẫu chữ quy định , trình bày sạch đẹp , rõ ràng được ( 5 điểm)
Cứ mắc 2 lỗi chính tả bị trừ 1 điểm.
Lưu ý: Nừu chữ viết không rõ ràng , sai lẫn đọ cao , khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
 II./ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn ngắn tả được con vật mà em yêu thích 
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khong mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng , đúng, trình bày sạch sẽ.
Lưu ý: Tùy theo từng mức độ bài viết của học sinh giáo viên chấm điểm cụ thể cho các em
Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ
Lớp: 	
Họ và Tên .
Thứ ngày tháng năm 201
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - CHKII (201 – 201)
 Môn: Khoa Học Thời gian: 60 phút
Câu 1./ Điền từ thích hợp vào các chỗ chấm sau:
a./ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là	
b./ Nhiệt độ của nước đá đang tan là	
c./ Nhiệt độ của cơ thể người đang khỏe mạnh vào khoảng	
Câu 2./ Viết chữ Đ vào ô trống£ trước câu đúng, chữ S vào ô trống£ trước câu trả lời sai:
£ Khi được đun nấu, nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
£ Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật đó bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn 
£ Các nguồn nhiệt như than , dầu là vô tận ,chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm .
Câu 3./Đánh dấu tên và điền tên các khí vào chỗ trống trong sơ đồ trao đổi khí của thực vật dưới đây cho phù hợp.
 Hấp thụ Thải ra 
Khí...............
Thực vật
Khí............
 Câu 4./ Đánh dấu X vào ô trống£ trước câu trả lời đúng . Động vật cần gì để sống?
£ ánh sáng.
£ Không khí.
£ Nước.
£ Thức ăn.
£ Tất cả các yếu tố trên 
Câu 5./ Nêu ba việc bạn có thể làm để bảo vệ bầu không khí
ĐÁP ÁN
Câu 1./ Điền từ thích hợp vào các chỗ chấm sau:
a./ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: 1000c
b./ Nhiệt độ của nước đá đang tan là: 00c
c./ Nhiệt độ của cơ thể người đang khỏe mạnh vào khoản: 370c
Câu 2./ Viết chữ Đ vào ô trống£ trước câu đúng, chữ S vào ô trống£ trước câu trả lời sai:
Đ£ Khi được đun nấu, nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
Đ£ Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật đó bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn 
S£ Các nguồn nhiệt như than , dầu là vô tận ,chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm .
Câu 3./Đánh dấu tên và điền tên các khí vào chỗ trống trong sơ đồ trao đổi khí của thực vật dưới đây cho phù hợp.
 Hấp thụ Thải ra 
Khí CO2
Thực vật
Khí O2
 Câu 4./ Đánh dấu X vào ô trống£ trước câu trả lời đúng . Động vật cần gì để sống?
£ ánh sáng.
£ Không khí.
£ Nước.
£ Thức ăn.
X£ Tất cả các yếu tố trên 
Câu 5./ Nêu những việc có thể làm để bảo vệ bầu không khí
 Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, giảm lượng khí độc hại của xe có động cơ và của nhà máy, giảm bụi, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_cac_mon_lop_4_nam_hoc_201.doc