Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Toán 2

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Toán 2

ĐỀ BÀI

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Bài 1: Số liền trước số 30 là :

A. 39 B. 19 C. 49 D. 29

Bài 2: Số liền sau số 49 là :

A. 51 B. 50 C. 70 D. 20

Bài 3 : Số 11 là kết quả của phép tính nào ?

A. 4 + 3 B. 8 + 9 C. 8 + 3 D. 7 + 8

 

doc 12 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Toán 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Thới 2 
Họ và Tên :.
Lớp : 2
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
. Môn : Toán 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2013 – 2014 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Bài 1: Số liền trước số 30 là : 
A. 39
B. 19
C. 49
D. 29
Bài 2: Số liền sau số 49 là :
A. 51
B. 50
C. 70
D. 20
Bài 3 : Số 11 là kết quả của phép tính nào ?
A. 4 + 3 
B. 8 + 9
C. 8 + 3
D. 7 + 8
Bài 4 : Đồng hồ đã chỉ mấy giờ :
A. 10 giờ
B. 12 giờ
C. 7 giờ
D. 5 giờ
Bài 5 : Một đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?
A. 1 dm = 10 cm
B. 1 dm = 1 cm
C. 1 dm = 100 cm
D. 1 dm = 20 cm
Bài 6: Các số 13, 24, 12, 18 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 12, 24, 18, 12
B. 24, 12, 18, 13
C. 12, 13, 24, 18
D. 12, 13, 18, 24
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính (1 điểm)
 7 + 6 = .. 10 + 2 = .. 8 + 5 = .. 9 + 3 = ..
 6 – 5 = .. 19 – 5 = .. 17 – 7 = .. 7 – 7 = ..
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm)	 	 
 16 + 45 51 + 9 69 – 29 36 – 26
Bài 3: (2 điểm) 
Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường? 
Bài làm
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống (2 điểm).
5
+ 1
+ 12
A.	
1
+ 9
- 8
B.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : “TOÁN” : LỚP 2
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5
6
Khoanh đúng
D
B
C
A
A
D
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính (1 điểm)
 7 + 6 = 13 10 + 2 = 12 8 + 5 = 13 9 + 3 = 12
 6 – 5 = 1 19 – 5 = 14 17 – 7 = 10 7 – 7 = 0
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
16 + 45	 51 + 9	 69 – 29	36 – 26
-
-
+
+
 16 51 69 36
 45 9 29 26
 61 60 40 10
Bài 3: (2 điểm) 
Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 
Bài làm
 Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: (0,5 điểm)
 78 - 13 = 65 (kg) (1 điểm)
 Đáp số : 65 kg (0,5 điểm)
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống (2 điểm).
 18
 5
+ 1
 6
+ 12
a.	
 2
10
1
+ 9
- 8
b.
Hết
Trường TH Trần Thới 2 
Họ và Tên :.
Lớp : 2
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
. Môn : Tiếng việt (viết) 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2013 – 2014 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – Chính tả nghe – viết (6 điểm) 
Ngôi trường mới
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ngôi trường mới”: (từ Dưới máy trường mớiđến hêt). Tiếng việt 2 – Tập 1 – Trang 51.
II – Tập làm văn: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, trả lời câu hỏi sau ? (4 điểm)
a – Cô giáo (hoặc thầy giáo) đang dạy em ở lớp 2 tên là gì ?
b – Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?
c – Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
Hết
Trường TH Trần Thới 2 
Họ và Tên :.
Lớp : 2
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
. Môn : Tiếng việt (đọc) 
 Thời gian : 40 Phút
 Năm học : 2013 – 2014 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 - Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc ở sách giáo khoa (SGK) Tiếng việt 2, tập 1, Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng.
 - Trả lời một câu hỏi : 
 II – Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4 điểm ) 
Mẫu giấy vụn
	1. Lớp học rộng rãi, sáng sửa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
	2. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
	- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng khen ! Nhưng các em có nhìn thấy mẫu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không ?
	- Có ạ ! – Cả lớp đồng thanh đáp.
	- Nào ! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé ! – Cô giáo nói tiếp.
	3. Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười :
	- Tốt lắm ! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào ?
	- Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ !
	Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng : “Thưa cô, đúng đấy ạ ! Đúng đấy ạ !”
	4. Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói :
	- Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo : “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”
	Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá !
 Theo QUẾ SƠN
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây :
Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? 
a – Mẩu giấy vụn nằm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
b – Mẩu giấy vụn nằm ngay ở bàn cô giáo, rất dễ thấy.
c – Mẩu giấy vụn nằm ngay ở sân trường, rất dễ thấy.
d – Mẩu giấy vụn nằm ngay ở sọt rác, rất dễ thấy.
Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? 
a – Cô yêu cầu cả lớp đi nhặt mẩu giấy và cho cô biết mẩu giấy gì.
b – Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
c – Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô mẩu giấy đó.
d – Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy biết nói chuyện không.
Câu 3: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 
a – Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào lò đốt đi !.
b – Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào nhà vệ sinh đi !.
c – Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !.
d – Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào túi rồi mang tôi đi !.
Câu 4: Các từ in đậm trong câu “Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo : “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !” trả lời cho câu nào dưới đây:
a – Thế nào.
b – Vì sau.
c – Làm gì.
d – Ai.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN :“TIẾNG VIỆT” : LỚP 2
I – Tiếng việt (đọc) 
 1 – Đọc thành tiếng : (6 điểm).
 GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Tránh trường hợp 2 HS cùng đọc một đoạn.
 a – Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng cho 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng cho 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng cho 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng cho 0 điểm).
 b – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu 
câu ): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu cho 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên cho 0 điểm).
 c – Tốc độc đọc đạt yêu cầu 1 điểm.
(Đọc quá 2 đến 3 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 3 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm).
 d – Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu cho 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý cho 0 điểm).
 2 – Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm).
 Câu 1 : ý a Câu 2 : ý b Câu 3 : ý c Câu 4 : ý d
 (Mỗi câu 1 điểm).
II – Tiếng việt (viết) 
 1 – Chính tả : (6 điểm).
 GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
 Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm.
 Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2 – Tập làm văm : (4 điểm)
Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, mà học sinh viết đúng theo câu hỏi đã gợi ý. (3 điểm).
Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.3 điểm).
 Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Hết
CÁC BÀI ĐỌC DÀNH CHO HỌC SINH BỐC THĂM
		Bài đọc : Người thầy cũ
 Đọc từ Giữa cảnh nhộn nhịpđến Thầy giáo cười vui vẻ. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 56).
 Trả lời câu hỏi
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
%
	‚	Bài đọc : Ngôi trường mới
Đọc từ Dưới mái trường mớiđến hêt. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 51).
 Trả lời câu hỏi
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
%
	ƒ	Bài đọc : Mẩu giấy vụn
 Đọc từ Cả lớp im lặng lắng ngheđến Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 48 và 49).
 Trả lời câu hỏi
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
%
	„	Bài đọc : Bàn tay dịu dàng
 Đọc từ “Thầy giáo bước vào lớpđến hết”. (Tiếng Việt 2, tập 1, trang 66).
 Trả lời câu hỏi
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
%
„ 
 
‚ 
ƒ 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN TOÁN
Bài 1: - Số liền trước số 51 là : 
 - Số liền trước số 52 là : 
 - Số liền trước số 53 là : 
 - Số liền trước số 54 là : 
Bài 2: - Số liền sau số 91 là :........................
 - Số liền sau số 92 là :........................
 - Số liền sau số 93 là :........................
 - Số liền sau số 94 là :........................
Bài 3 : - Số 52 là kết quả của phép tính nào ? 48 + 4; 28 + 9; 38 + 5; 39 + 8
 - Số 51 là kết quả của phép tính nào ? 48 + 3; 28 + 9; 38 + 5; 39 + 8
 - Số 54 là kết quả của phép tính nào ? 28 + 9; 48 + 6; 38 + 5; 39 + 8
 - Số 57 là kết quả của phép tính nào ? 28 + 9; 38 + 5; 48 + 9;39 + 8
 - Số 60 là kết quả của phép tính nào ? 28 + 9; 38 + 5; 39 + 8; 48 + 12
Gạch chân phép tính đó
Bài 4 : Đồng hồ đã chỉ mấy giờ :
 .giờ; giờ
Bài 5 : - Một đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?...............................cm
- Hai đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?...............................cm
- Năm đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?.............................cm
- Bảy đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?..............................cm
- Chín đề xi mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?.............................cm
Bài 6: - Các số 33, 54, 45, 28 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................
- Các số 43, 64, 55, 28 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................
- Các số 13, 54, 25, 88 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................
- Các số 39, 59, 95, 98 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................
- Các số 53, 84, 75, 58 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính (1 điểm)
6 + 8 = .. 11 + 2 = .. 9 + 4 = .. 7 + 4 = ..
6 – 5 = .. 16 – 5 = .. 18 – 7 = .. 4 – 4 = ..
5 + 8 = .. 10 + 9 = .. 8 + 8 = .. 9 + 8 = ..
9 – 6 = .. 19 – 7 = .. 17 – 1 = .. 9 – 9 = ..
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm)	 	 
 18 + 45 ; 35 + 12 ; 62 + 9 ; 57 + 5 ; 69 – 28 ; 68 – 17 ; 36 – 16 ; 25 – 15 
Bài 3: (2 điểm) 
Một cửa hàng buổi sáng bán được 68 kg kẹo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 23 kg kẹo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam kẹo? 
Bài làm
Hết
TIẾNG VIỆT
 I - Đọc “Bàn tay dịu dàng”. ở sách giáo khoa rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tìm những từ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? ( 1đ )
An khóc vì nhớ bà.
An buồn vì nhớ bà.
Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
Câu 2: Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào? (1đ )
a) Thầy giáo trách An.
b) Thầy không trách An ,chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng.
c) Thầy khen An ngoan.
Câu 3: An buồn bã nói với thầy điều gì? ( 1 đ)
a) Thưa thầy , hôm nay em chưa làm bài tập.
b) Em chưa làm bài tập.
c) Bà mất em buồn.
Câu 4: Câu “ Bé nhặt rau giúp mẹ”. Từ chỉ hoạt động trong câu đó là: ( 0,5 đ )
a) Bé 
b) nhặt rau.
c) giúp mẹ
Câu 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? ( 0,5 đ )
a) Lan quét nhà.
b) Lan chăm làm.
c) Lan là học sinh giỏi.
 II - Đọc “Người thầy cũ”. ở sách giáo khoa rồi ồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ? 
a – Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
b – Tìm gặp lại thầy bạn học năm cũ.
c – Tìm gặp lại cô giáo cũ.
d – Tìm gặp lại ngôi trường bố học năm cũ.
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? 
a – Bố vội khoanh tay và cuối đầu, lễ phép chào thầy. 
b – Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
c – Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, vui vẻ trò chuyện với thầy.
d – Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép thầy mời thầy giáo uống nước.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? 
a – Kỉ niệm thời đi bộ đội được về thăm quê hương, nhớ lại thầy giáo đã dạy học con mình.
b – Kỉ niệm thời đi học có lần không làm bài và học thuộc bài, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
c – Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
d – Kỉ niệm thời đi học nô đùa với bạn bè trên sân trường, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
Câu 4: Các từ in đậm trong câu “cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt” trả lời cho câu nào dưới đây:
a – Anh của Dũng.
b – Mẹ của Dũng.
c – Bạn của Dũng.
d – Bố của Dũng.
III – Tập làm văn: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, trả lời câu hỏi sau ? (4 điểm)
a – Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp mẫu giáo của em tên là gì ?
b – Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?
c – Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ? 
Hết
I - Đọc “Ngôi trường mới ”. ở sách giáo khoa rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ngôi trường được ở đâu ?
a – Xây trên nền ngôi trường cũ.
b – Xây trên con đường mới làm.
c – Xây trên sâu trường cũ.
Câu 2 : Tả lớp học như thế nào ?
a – Thấy rất lạ.
b – Thấy vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen.
c – Thấy rất mới và không quen biết.
Câu 3 : Tả cảm xúc của học sinh dưới máy trường mới ?
a – Không thích ngôi trường mời nầy.
b – Thích học ngôi trường cũ hơn học ngôi trường mới hơn.
c – Rất thích ngôi trường mới vì tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu .
Câu 4: – Từ in đậm gạch chân trong câu “Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ !”, trả lời cho câu hỏi nào ?
a – Chỉ em đọc bài ?
b – Chỉ Thầy, Cô giáo đọc bài?
c – Chỉ đặc điểm ?
 II - Đọc “Người mẹ hiền”. ở sách giáo khoa rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
a – Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
b – Minh rủ Nam trốn học, ra phố đá bóng.
c – Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem phin.
Câu 2 : Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
a – Chui qua chỗ cổng trường thủng.
b – Chui qua chỗ tường thủng.
c – Chui qua ngang cổng trường.
Câu 3 : Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
a – Cô xoa đầu Nam và trách phạt.
b – Cô xoa đầu Nam an ủi .
c – Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp
Câu 4: – Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì ?
a – Nam là học sinh lớp tôi.?
b – Ai trốn học đấy ?
c – Tôi trốn học đấy ?
III – Tập làm văn: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, trả lời câu hỏi sau ? (4 điểm)
a – Thứ năm em học mấy tiết ?
b – Đó là những tiết học gì ?
c – Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA GIUA HOC KY I LOP CO DAP AN.doc