Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)

 I/ Phần đọc :

A / Đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc sau : ( Trả lời 1 câu hỏi do giáo viên chọn)

 1 / Một người chính trực / 36

 2 / Thư thăm bạn / 25

 3 / Những hạt thóc giống / 46

 4 / Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca /55

 5 / Trung thu độc lập / 66

B / Đọc hiểu : Đọc thầm bài “ Thư thăm bạn ” / 25 . Trả lời câu hỏi và bài tập sau :

1/ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ $ TÊN...............................................
 LỚP 4 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Toán 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I / Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1 : (0,5 điểm)
 Biểu thức ( m + n ) x p biết : m = 20 ; n = 30 ; p = 6 có kết quả là : 
 A. 300 B. 150 C. 100	D. 120
Bài 2 : (0,5 điểm). Đúng ghi Đ , sai ghi S vào chỗ trống.
 A. 4 tạ 60 kg = 460 kg B. 9 thế kỉ = 90 năm 
Bài 3: (0,5 điểm) Cho biểu thức a - b x c (Biết a = 24, b = 4 và c = 5). 
 Giá trị của biểu trức a - b x c là:
 A. 100 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 4: (0,5 điểm) 4 tấn 85 kg = kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 4850 B. 485 C. 4085 D. 4058
Bài 5: (0,5 điểm) Số trung bình cộng của các số: 3, 7, 11 và 15 là.
 A. 8 B. 9 C. 10 D. 1
Bài 6: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số : 879583 ; 893579 ; 789538 ; 598738 là 
	 A. 879583 B. 893579 C. 789538 D. 598738
II / Tự luận :
Bài 1 : ( 2 điểm ) . Đặt tính rồi tính .
a , 285454 + 67426 b , 836484 – 75076 c , 28719 : 9 d , 27918 x 7
Bài 2 : ( 1 điểm ) .
 Trung bình cộng của các số : 140 , 146, 130, 144 .
Bài 3 : ( 1 điểm )Tìm x
	a) (x-15) x 6 = 6216	b)Tìm số tròn trăm x, biết : 540 < x <870
Bài 4 : ( 2 điểm ) Một trường tiểu học có 54 học sinh giỏi . Số học sinh giỏi môn Toán nhiều hơn số học sinh giỏi môn Tiếng Việt là 8 học sinh . Hỏi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh giỏi môn Toán , bao nhiêu học sinh giỏi môn Tiếng Việt ? (Có tóm tắt bài toán) 	Tóm tắt Bài giải 
Bài 5 : ( 1 điểm ) . Tính bằng cách thuận tiện nhất :
218 + 329 + 482 + 671
Tổng của hai số bằng 8, hiệu của hai số cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
ơ
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4
I / Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Mỗi bài 0,5 điểm
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
A
A : Đ ; b : S
D
C
B
B
II / Tự luận :
Bài 1 : ( 2 điểm ) . 
a , 285454 + 67426 b , 836484 – 75076 c , 28719 : 9 d , 27918 x 7
X
-
+
 285454	 836484	 28719 9	 27918
 67426	 75076	 17 3191 7
 352880	 761408	81	 195426
	 9
	 0
Bài 2 : ( 1 điểm ) . Trung bình cộng của các số : 140 , 146, 130, 144 là :
 (140 + 146 + 130 + 144) : 4 = 140
 Đáp số : 140
Bài 3 : ( 1 điểm )Tìm x
	a) (x - 15) x 6 = 6216	b)Tìm số tròn trăm x, biết : 540 < x <870
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là : 600 ; 700 . Vậy x nhận các giá trị là 600 ; 700.
 x - 15 = 6216 : 6 
	 x - 15 = 1036
 x = 1036 + 15
 x = 1051
Bài 4 : (2 điểm) 
...hs ?
Tóm tắt (0,5 điểm)
54 hs
Học sinh giỏi toán : 
...hs?
Học sinh giỏi tiếng việt : 8 hs
Bài giải
 Số học sinh giỏi toán là : 
 ( 54 + 8 ) : 2 = 31 ( học sinh ) 0,5 đ
 Số học sinh giỏi môn tiếng việt là : 
 31 – 8 = 23 ( học sinh ) 0,5 đ 
Đáp số : Giỏi toán : 31 học sinh 0,5 đ
 Giỏi tiếng việt : 23 học sinh 
Bài 5 : ( 1 điểm ). Tính bằng cách thuận tiện : 
 a) 218 + 329 + 482 + 671 (0,5 đ)
 = ( 218 + 482 ) + ( 329 + 671 ) 	 
 = 700 + 1000 	 
 = 1700 	 
 b) Bất kỳ số nào cộng (hoặc trừ) với 0 cũng bằng chính nó .Vậy hai số cần tìm là 8 và 0. (0,5 đ)
TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ $ TÊN...............................................
 LỚP 4 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: Toán 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I-Phần chính tả: ( 5 điểm).
 1) Nghe - Viết : ( 4 điểm). Trung Thu độc lập
 ( Viết từ Ngày mai các em có quyền mơ tưởng đến to lớn, vui tươi).
 2) Bài tập: ( 1 điểm) .
 a) Điền vào chỗ trống ( ăn/ăng).
mặt tr.	b.... khoăn.
ch. gối	phải ch..
 b) Tìm và viết ra hai từ láy:
 	- Có phụ âm đầu x: 
 	- Có vần ao: ..
II- Tập làm văn: ( 5 điểm).
 Đề 1 : Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. 
 Đề 2 :Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
TRƯỜNG TH NGUYỄN CHÍ THANH
 HỌ $ TÊN...............................................
 LỚP 4 .....
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn: TIẾNG VIỆT
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
 I/ Phần đọc : 
A / Đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc sau : ( Trả lời 1 câu hỏi do giáo viên chọn)
	1 / Một người chính trực / 36
	2 / Thư thăm bạn / 25
	3 / Những hạt thóc giống / 46
	4 / Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca /55
	5 / Trung thu độc lập / 66
B / Đọc hiểu : Đọc thầm bài “ Thư thăm bạn ” / 25 . Trả lời câu hỏi và bài tập sau :
1/ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
2 /Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
3 / Nêu tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
4 / Tìm 3 từ ghép và 3 từ láy chỉ màu sắc .
5 / Khi viết tên người, tên địa lí việt nam cần viết như thế nào ? Em hãy viết tên một bạn trong lớp em . Viết tên một tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM 
 I/ Phần đọc : ( 10 đ )
 A/ Đọc thành tiếng : (5 đ) 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ 	 : 1 điểm
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1,5điểm
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc bước đầu có biểu cảm :1,5 điểm 	
 - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
 B/ Đọc thầm trả lời câu hỏi : ( 5 đ ) 
 Mỗi câu trả lời đúng tính 1 đ 
 1/ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với bạn .
 2/ Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ . Mình tin rằng theo gương ba , Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má có cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
 3/ - Mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư .
 - Kết thúc ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên .
 4/ Ví dụ từ láy : đo đỏ, tim tím, xanh xanh. Từ ghép : đỏ tươi, xanh ngắt, xanh lơ 
 5/ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó . Vd : Nguyễn Thị Kiều Oanh ; Vd : Thành phố Hồ Chí Minh
II/ Phần viết 
A- Chính tả: ( 4 đ).1, Bài viết:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả ( 4 đ).
- Bài viết mắc từ 1-3 lỗi chính tả ( Sai phụ âm đầu, hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) thì trừ 0,5 đ
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai nhiều về độ cao, khoảng cách , trình bày bẩn, trừ 0,5 đ
2- Bài tập: ( 1 đ).
a) Điền vào chỗ trống : ( 0,5 điểm). mặt trăng	băn khoăn.
	 chăn gối	 phải chăng.
b) ( 0,5 điểm). - Có phụ âm đầu x: xanh xanh , xinh xắn, xào xạc,
 	 - Có vần ao : lao xao, rào rào , 
B- Tập làm văn:
Đề 1 : * Đảm bảo các yêu cầu sau được (5 đ)
 - Bức thư viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
 - Bức thư phải đủ ba phần: Đầu thư, nội dung bức thư, cuối thư.
 - Câu cú rõ ràng đúng ngữ pháp, độ dài bức thư khoảng 10 dòng trở lên.
 - Không có lỗi chính tả.
 + Tùy theo mức độ sai sót về ý ,về diễn đạt và chữ viết GV có thể trừ 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 
Đề 2 : - Giới thiệu được em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào. Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước. ( 1đ)
 - Kể được toàn bộ câu chuyện theo trình tự các sự việc liên kết với nhau , em thực hiện từng điều ước ấy như thế nào. ( 2,5 đ).
 - Nêu được kết thúc của chuyện và nêu được suy nghĩ của mình khi thức giấc.( 1,5 đ).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc