A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (SGK Tiếng Việt 4 tập II trang 21)
Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Anh hùng Lao động Lao động Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?
A. Phạm Quang Lễ.
B. Trần Đại Nghĩa
C. Bạch Thái Bưởi
D.Cả ba ý trên đều sai
Câu 2: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc’’ nghĩa là gì ?
A. Đất nước đang bị giặc xâm lăng.
B. Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước.
C. Trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Trường:. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên:.. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 Lớp:... Năm học: 2012 - 2013 Thời gian: phút ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) Điểm Đọc thành tiếng:.. Đọc thầm: Viết:. Lời phê của giáo viên Người coi :.. Người chấm:... A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm) Đọc thầm bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (SGK Tiếng Việt 4 tập II trang 21) Khoanh vào đáp án đúng nhất Câu 1. Anh hùng Lao động Lao động Trần Đại Nghĩa tên thật là gì? A. Phạm Quang Lễ. B. Trần Đại Nghĩa C. Bạch Thái Bưởi D.Cả ba ý trên đều sai Câu 2: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc’’ nghĩa là gì ? Đất nước đang bị giặc xâm lăng. Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước. Trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 3. Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? A. Trên Cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới. B. Ông đã cùng anh em nghiên cứu, sáng chế các loại vũ khí C. Chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn. D. Trên Cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... Câu 4. Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ? A. Ông có công sáng chế ra các loại vũ khí. B. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà. C. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. D. Cả ba ý trên đều sai Câu 5: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? A. Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. B. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. C. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. D. Cả ý A,B và ý C đều đúng Câu 6. Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? A. Nhờ lòng yêu nước. B. Nhờ lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. C. Ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu và học hỏi. D. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 7. Từ nào sau đây cùng nghĩa với từ dũng cảm ? A. hòa thuận B. can đảm C. thông minh D. chuyên cần Câu 8. Đặt câu với dạng câu kể Ai là gì ? B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe- viết (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh chép bài: Trống đồng Đông Sơn (từ đầu đến hươu nai có gạc,...) SGK Tiếng Việt 4 tập II trang 17. II Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát. Bài làm HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Đáp án: Câu 1: A (0.5 điểm) Câu 2: D (0.5 điểm) Câu 3: D (0.5 điểm) Câu 4: C (0.5 điểm) Câu 5: D (0.5 điểm) Câu 6: B (0.5 điểm) Câu 7: B ( 1 điểm) Câu 8: Đặt câu kể đúng với dạng câu kể Ai là gì? (1 điểm) Ví dụ: Kiên Giang là quê hương của Anh hùng Nguyễn Trung Trực B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả nghe - viết (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm. II. Tập làm văn (5 điểm) - Mỗi học sinh viết theo yêu cầu của đề bài Tập làm văn, đầy đủ nội dung: phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài. - Giáo viên dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của bài Tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5). Trường : ........................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: .............................................. MÔN TOÁN- KHỐI 4 Họ tên : ............................................. Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: phút. Điểm: Lời phê của thầy ( cô) Người coi:............ Người chấm:........ Câu 1. (1điểm ) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Viết số Đọc số a ) . Tám phần năm mươi b ) Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: a) Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1: A. B. C. D. b) Phân số lớn nhất trong các phân số: , , , là: A. B. C. D. c) Phân số chỉ phần ngôi sao đã tô đen trong hình bên là phân số nào? A. B. C. D. d) Trong các phân số: ; ; ; , phân số có mẫu số bằng 12 là phân số nào? A. B. C. D. Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô a) 300dm2 > 2m2 79dm2 b) 2dm2 5cm2 = 25cm2 c) 2 tấn 25kg = 225kg d) 3dm2 9cm2 = 390cm2 Câu 4. (2điểm ) Tính: a) b) c) d) Câu 5. (1điểm) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống: a) .. 1 b) .. Câu 6. (1điểm) Tìm x a) x – = b) x : = 5 Câu 7. (1 điểm) Hình bình hành có độ dài đáy là 55dm, chiều cao là 34dm. Tính diện tích hình bình hành. Bài giải . . . . . Câu 8. (2điểm) Một ô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội hết ba ngày. Ngày thứ nhất đi được quãng đường, ngày thứ hai đi quãng đường. Hỏi: Trong hai ngày ô tô đi được bao nhiêu phần của quãng đường? Ngày thứ ba, ô tô đi tiếp bao nhiêu phần của quãng đường nữa thì đến Hà Nội? Bài giải . . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN - TOÁN KHỐI 4. Năm học: 2012-2013 Câu 1. (1điểm) ( Hoàn thành mỗi ý được 0,5đ ) Viết số Đọc số a ) Tám phần năm mươi b ) Ba phần hai mươi bảy Câu 2. (1điểm) (Khoanh đúng mỗi ý được 0,25điểm ) Khoanh vào B Khoanh vào A Khoanh vào A Khoanh vào D Câu 3. (1điểm) (Đúng mỗi ý được 0,25đ) a) Đ b) S c) S d) S Câu 4. (2điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5đ) a) (0,5đ) b) (0,5đ) c) (0,5đ) d) (0,5đ) Câu 5. (1điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5đ a) (0,5đ) b) (0,5đ) Câu 6. (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0,5đ. a) (0,5đ) b) (0,5đ) Câu 7. (1điểm) Bài giải Diện tích hình bình hành là (0,25đ) 55 x 34 = 1870 (dm2) (0,5đ) Đáp số: 1870dm2 (0,25đ) Câu 8. (2điểm) Bài giải a) Trong hai ngày ô tô đi được: (0,25đ) (quãng đường) (0,5đ) b) Ngày thứ ba, ô tô di được: (0,25đ) (quãng đường) (0,5đ) Đáp số: a) quãng đường (0,25đ) b) quãng đường (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: