Giáo án Tập làm văn Lớp 2 - Bài 3 đến 34

Giáo án Tập làm văn Lớp 2 - Bài 3 đến 34

Bài 4: CẢM ƠN- XIN LỖI.

A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp . Biết nói 3, 4 câu về ND mỗi bức tranh , trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp .

2.Kỹ năng: Viết được nhiều điều vừa nói thành đoạn văn.

3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp

B/ Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ BT3, VBT.

C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành

D/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn Lớp 2 - Bài 3 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giảng: Thứ 6 / 22/ 9 / 2006 
Bài 3: sắp xếp câu trong bài – lập danh sách học sinh.
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: biết sắp xếp các tranh đúng trình tự câu chuyện: Gọi bạn. Biết dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự, diễn biến.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 hs trong tổ học tập theo mẫu.
Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ BT1, băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu văn (a, b, c, d) BT2.
 - Bút dạ và một số từ giấy khổ to kẻ bảng BT 3 cho từng nhóm.
C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 - Gọi 2,3 hs đọc bản tự thuật của mình.
 Nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: Ghi đầu bài.
 b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Treo 4 bức tranh theo thứ tự: 1,2,3,4.
? Hãy sắp xếp lại các tranh theo thứ tự nội dung bài thơ: Gọi bạn.
? Hãy kể lại nội dung câu chuyện theo 4 bức tranh.
- YC các nhóm kể.
* Bài 2: 
- Phát các băng giấy ghi thứ tự a, b, c.
- YC các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại ND theo dúng thứ tự của chuyện là:
- YC 3-5 hs đọc lại nội dung các câu đúng.
* Bài 3: 
- Phát bảng kẻ sẵn theo mẫu và bút dạ cho các nhóm.
- YC các nhóm cùng thảo luận để làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua bài học hôm nay các con đã biết cách sắp xếp lại các tranh theo thứ tự nội dung câu chuyện và biết cách lập danh sách hs trong tổ , nhóm.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
2,3 em đọc bản tự thuật của mình.
- Nhắc lại: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách hs.
- 1,2 hs đọc yêu cầu bài1.
- 1 hs đọc bài thơ: Gọi bạn.
- Quan sát tranh để nhớ lại nd câu chuyện
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày.
 ND đúng: 1, 4, 3, 2.
- Nhận xét.
- Thảo luận trong nhóm.
- 1 hs giỏi lên kể trước lớp.
- Các nhóm thi đua kể, mỗi nhóm kể lại một ND tranh.
- Nhận xét bình chọn.
1 hs nêu yc bài tập 2.
Các nhóm thảo luận và sắp xếp theo đúng nd, thứ tự trong câu chuyện: Kiến và chim gáy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày dán các câu đúng theo thứ tự, nd câu chuyện.
- Thứ tự là: b, d, a, c.
Vài hs đọc. Cả lớp đọc.
- 1 hs đọc yêu cầu bài 3: (đọc cả câu mẫu)
Thảo luận nhóm 4 để lập danh sách các bạn trong nhóm mình.
Ghi số thứ tự, họ và tên các bạn trong nhóm mình.Có đầy đủ ngày sinh, nơi ở.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
Số
TT
 Họ và tên
Nam
Nữ
Ngày
sinh
Nơi ở
 1
Nguyễn T Anh
Nam
12.3.1999
TK9
 2
Trần Thị Trang
Nữ
2.10.1999
TK6
 3
Lã Hà Thu
Nữ
20.3.1999
TK8
 4
Nguyễn Tất Lợi
Nam
18.9.1999
TK6
 5
Ngô Duy Đông
Nam
15.7.1999
TK6
- Nhận xét bình chọn.
Nghe
 Giảng: Thứ 6/ 29/ 9 /2006 
 Bài 4: cảm ơn- xin lỗi.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp . Biết nói 3, 4 câu về ND mỗi bức tranh , trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp .
2.Kỹ năng: Viết được nhiều điều vừa nói thành đoạn văn.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ BT3, VBT.
C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 - Gọi 2,3 hs đọc danh sách các bạn trong tổ học tập ( BT3 ) Nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: Ghi đầu bài.
 b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- y/c hoạt động nhóm đôi .
- y/c đại diện nhóm trình bày 
a,Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ?
b, Cô giáo cho mượn sách. 
? Nói với thái độ ntn?
C, Một em bé nhặt hộ chiếc bút .
? Nói với thái độ ntn ?
Khi nói lời cảm ơn, tuỳ từng hoàn cảnh ta phải tỏ thái độ sao cho phù hợp.
* Bài 2: 
- y/c thảo luận nhóm đôi 
a, Chẳng may giẫm vào chân bạn.
b, Mải chơi quên việc mẹ dặn .
c,Đùa nghịch va vào một cụgià.
* Bài 3: treo tranh lên bảng
Gọi h/s lên chỉ vào tranh và nêu sự việc trong tranh . 
+Tranh 1
- 2-3 h/s lên chỉ vào tranh và nói 
+Tranh 2:
- 2-3 h/s lên nói 
* Bài 4
HD h/s viết vào vở 
- y/c đọc bài viết 
 Thu chấm 5-7 bài. 
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua bài học hôm nay các con đã biết.nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp 
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2,3 em đọc danh sách các bạn trong tổ .
- Nhắc lại: cảm ơn - xin lỗi .
- 1,2 hs đọc yêu cầu bài1.
- Thảo luận nhóm đôi . nói lời cảm ơn phù hợp với các tình huống .
- Một số nhóm trình bày.
- Nhận xét.
-Mình cảm ơn bạn.
- Cảm ơn bạn nhé. May quá nếu không có bạn thì mình ướt hết .
- Em cảm ơn cô ạ !
-Nói với thái độ lễ phép biết ơn
- Anh cảm ơn em.
- Chị cảm ơn em nhé . 
- Nói với thái độ thân ái , thân mật 
* Nói lời xin lỗi . 
- Thảo luận trong nhóm tập nói lời xin lỗi trong các trường hợp a,b,c .
- Các nhóm trình bày.
 - Em sẽ nói với bạn : Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá 
- Em sẽ nói với mẹ : Con xin lỗi mẹ ! Lần sau con sẽ không như thế nữa . 
- Em sẽ nói với cụ : Cháu xin lỗi cụ ạ ! 
- Nhận xét bình chọn.
Lớp quan sát và kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3,4 câu dùng lời cảm ơn xin lỗi.
- 1 hs lên bảng chỉ.
Nhận xét- sửa sai.
+Nhân ngày sinh nhật của Phương, mẹ mua một con gấu bông rất đẹp tặng Phương. Em lễ phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói: “Con gấu bông đẹp quá! Con xin cảm ơn mẹ.” 
+ Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ và nói: “Con xin lỗi mẹ.”
* Viết lại các câu em và bạn em đã nói ở bài tập 3.
Nhớ lại những lời vừa kể để viết vào vở.
- 3, 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét.
Nghe
 Giảng: Thứ 6/ 6 / 10 /2006 
 Bài 5: trả lời câu hỏi
 Đặt tên cho bài, luyện tập về mục lục sách.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại từng việc thành câu. Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2.Kỹ năng: Biết soạn một mục lục đơn giản.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ BT3, VBT.
C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 - Gọi 2 cặp, mỗi cặp hai em lên bảng.
Nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: Ghi đầu bài.
 b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Treo 4 bức tranh lên bảng.
- y/c hoạt động nhóm đôi .
- y/c đại diện nhóm trình bày 
- Chốt lại câu đúng: 
? Bạn trai đang vẽ ở đâu?
? Bạn trai nói gì với bạn gái?
? Bạn gái nhận xét ntn?
? Hai bạn đang làm gì?
* Bài 2: 
- y/c hs suy nghĩ để đặt tên cho câu chuyện.
- Nhận xét kết luận những tên hợp lí, đúng với ND.
* Bài 3: 
Gọi h/s đọc mục lục tuần 6 theo hàng ngang.
- YC h/s đọc các bài tập đọc tuần 6.
HD viết vào vở.
- Thu chấm 8-10 bài. 
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò:(3-5’)
- Qua bài học hôm nay các con đã biết cách trả lời đúng các câu hỏi trong nọi dung bức tranh và đã biết đặt tên cho tranh, cho ND câu chuyện .
- Chúng ta hãy cùng nhau giữ vệ sinh nơi công cộng. 
- Về nhà thực hành tra mục lục sách khi đọc bài, đọc truyện.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- Đóng vai Tuấn và Hà trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. Tuấn nói câu xin lỗi Hà.
- Nhắc lại: Trả lời câu hỏi
Quan sát tranh.
- 1,2 hs đọc yêu cầu bài1.
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong tranh
- Một số nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+ Bạn trai đang vẽ trên bức tường của nhà trường.
+ Bạn trai nói với bạn gái: Mình vẽ có đẹp không?
+ Bạn gái nói: Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
+ Hai bạn đang quét vôii lại bức tường cho sạch.
- 1, 2 hs kể lại câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét- sửa sai.
* Đặt tên cho câu chuyện ở bài 1.
- Nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
+ Không vẽ lên tường, bảo vệ của công. Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Mở mục lục sách TV2 tập 1. Tìm tuần 6.
4,5 hs đọc mục lục tuần 6.
- Tuần 6: Chủ điểm: Trường học.
TĐ: Mẩu giấy vụn : Trang 48.
KC: Mẩu giấy vụn : Trang 49.
CT: Tập chép Mẩu giấy vụn
- 3 hs chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn : Trang 48.
+ Ngôi trường mới : Trang 50.
+ Mua kính : Trang 53.
Viết vào vở như cách đọc.
Nghe
 Giảng: Thứ 6 / 13 / 10 / 2006
Bài 6: khẳng định, phủ định – Luyện tập về mục lục sách
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết TLCH và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định.
2.Kỹ năng: Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B/ Đồ dùng: 
- Bảng phụ viết các câu mẫu của bài tập 1,2.
- Mỗi hs có một tập truyện ngắn thiếu nhi.
C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 - Gọi 1 hs làm BT1 tuần 5- TLCH.
- 2 hs đọc mục lục sách các bài tuần 6.
Nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: Ghi đầu bài.
 b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Chia lớp làm 3 nhóm
- y/c trả lời từng câu hỏi. 
- y/c đại diện nhóm trình bày 
Những câu hỏi và câu trả lời trên là những câu khẳng định, phủ định.
* Bài 2: 
- y/c hs suy nghĩ để đặt câu.
- Chọn ghi câu hay lên bảng.
* Bài 3: 
- YC h/s đặt tập truyện thiếu nhi trước mặt.
- HD viết vào vở.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố- Dặn dò:(3-5’)
- Bài học hôm nay các con đã thực hành nói, viết câu khẳng định, phủ định.
- Về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại: Khẳng định, phủ định- Luyện tập
* Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- 3 nhóm cùng thảo luận. Hỏi đáp theo từng câu hỏi.
a,M: Em có thích đọc thơ không?
 - Có, em rất thích đọc thơ.
b, Mẹ có mua báo không?
 - Có, mẹ có mua báo.
 - Không, mẹ không mua báo đâu.
c, Em có ăn cơm bây giờ không?
 - Có, em có ăn cơm bây giờ.
 - Không, em không ăn cơm bây giờ đâu.
* Đặt câu hỏi theo mẫu.
M: a, Trường em không xa đâu.
 b, Trường em có xa đâu.
 c, Trường em đâu có xa.
- Suy nghĩ để đặt câu theo mẫu. Rồi nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu. Mỗi hs đặt 1 câu.
VD: - Cây này có cao đâu.
- Cây này đâu có cao.
- Cây này không cao đâu.
* Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi.Ghi lại hai tên truyện, tên tác giả, số trang.
- Mở trang mục lục. Sau đó đọc mục lục tập truyện của mình cho cả lớp nghe.
- Nhận xét.
- ... gì.
? Câu chuyện qua suối nói lên điều gì.
- YC hỏi đáp theo cặp.
- YC kể lại chuyện.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- Gọi h/s nêu yc.
- YC thực hành hỏi đáp.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện này con rút ra được điều gì? 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 h/s kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- Nghe và quan sát tranh theo lời kể của GV.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sảy chân vì có hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ đó kê lại hòn đá cho chắc chắn để người khác qua suối không bị ngã.
- Bác Hồ rất quan tâm đến các anh chiến sĩ, nếu không kê lại hòn đá đó thì người khác lại bị ngã nữa.
- 3,4 HS hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung.
* Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp.
- Viết bài vào vở.
- 3,4 h/s đọc bài viết.
- Nhận xét - bổ sung.
- Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm đến mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
Giảng: Thứ 6 / / 2/ 2007
 Bài 31 : đáp lời khen ngợi – tả ngắn về bác hồ
 A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết nói câu đáp lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời câu hỏi.
2.Kỹ năng: Viết được đoạn Văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - ảnh Bác Hồ.
 - BP viết tình huống bài tập 1.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC h/s kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện : Qua suối
- Nhận xét - Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Bài 1: 
- YC đọc lại tình huống1.
- Khi con quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen.
VD: Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con gỏi lắm. Khi đó con đáp lại lời khen như thế nào?
? Khi đáp lại lời khen ta cần có giọng nói, thái độ ntn.
- YC thảo luận nhóm đôi để nói lời đáp cho các tình huống b,c.
- YC các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC quan sát ảnh Bác Hồ.
- ảnh Bác thường được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn: Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt.
- Con hứa gì với Bác Hồ?
- YC các nhóm nói về ảnh Bác theo các câu hỏi.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3:
- YC viết bài vào vở.
 Gọi 1 số h/s trình bày.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà tập nói lời đáp.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 h/s kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a, Em quét nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen.
- HS thi đua nói lời đáp.
+ Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm gì giúp được bố mẹ đâu ạ./ Có gì đâu ạ./ Từ nay con sẽ quét nhà thường xuyên giúp bố mẹ.
- Nhận xét – bổ sung.
- Khi đáp lời khen cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
b, Bạn mặc áo đẹp thế./ Bạn mặc bộ quần áo này trông rất xinh.
+ Bạn lại khen mình rồi./ Thế ư, cảm ơn bạn.
c, Cháu ngoan quá!./ Cháu thật tốt bụng.
+ Không có gì đâu ạ./ Cháu sợ những người sau vấp ngã.
* Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trên bảng lớp học, trả lời các câu hỏi.
- ảnh Bác được treo trên tường, trên bảng lớp.
- Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời, nụ cười đôn hậu.
- Con hứa với Bác sẽ chăm ngoan làm theo lời Bác dậy.
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét - bổ sung.
* Dựa vào câu trả lời ở bài 2 viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về ảnh Bác Hồ.
- Viết bài .
- Đọc bài viết.
Giảng: Thứ 6 / / 2/ 2007
 Bài 32 : đáp lời từ chối – đọc sổ liên lạc
 A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
2.Kỹ năng: Biết kể lại chính xác nội dung một trang sổ liên lạc.
3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Quyển sổ liên lạc.
 - BP viết tình huống bài tập 1,2.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC h/s đọc bài viết của mình về Bác Hồ.
- Nhận xét - Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Treo tranh.
? Các bạn đã nói gì với nhau.
- YC suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn.
- YC các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC hs lên làm mẫu tình huống 1.
- YC sắm vai các tình huống còn lại.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3:
- YC hs tự tìm và đọc cho cả lớp nghe.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Cần tỏ ra lịch sự , văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3 h/s đọc.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Quan sát và nhẩm lời nhân vật trong tranh.
+ Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với.
+ Bạn trả lời: Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
+ Bạn nói: Thế thì tớ đọc sau vậy.
- Khi nào cậu đọc xong tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé.
- Hai nhóm thực hành sắm vai trước lớp.
- Nhận xét – bổ sung.
* Nói lời đáp của em trong các tình huống sau:
a, Cho mình mượn quyển truyện này với.
b, Truyện này tớ cũng đi mượn.
c, Vậy à ! Đọc xong cậu kể lại cho mình nghe với nhé.
- Các nhóm lên sắm vai.
+ Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp.
+ Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau mẹ cho con đi với nhé.
* Đọc và nói lại một trang sổ liên lạc của mình.
- 4,5 hs trình bày trước lớp.
+ Lời ghi của thầy cô giáo.
+ Ngày tháng ghi.
+ Nói suy nghĩ của mình và việc làm của mình sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét - bổ sung.
	Giảng: Thứ 6 / / 2/ 2007
 Bài 33 : đáp lời an ủi – kể chuyện được chứng kiến
 A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp 
 2.Kỹ năng: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về việc làm tốt của bạn em hoặc em. Theo dõi, nhận xét, đánh gía bài của bạn.
3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ bài tập 1.
 - Viết tình huống bài tập 1,2.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC 2,3 cặp h/s lên thực hành hỏi đáp theo các tình huống bài tập 2.
- Nhận xét - Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Treo tranh.
? Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì.
? Các bạn đã nói với nhau những gì.
- YC hs nói lời đáp khác thay cho lời của bạn.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC hs đọc lại các tình huống.
- YC các nhóm thảo luận sắm vai các tình huống.
- YC các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 3:
- Nêu yc: Hằng ngày chúng ta làm rất nhiều việc tốt hãy kể lại cho các bạn cùng nghe.
- YC hs trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chúng ta cần đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2 cặp h/s thực hành.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh.
- Tranh vẽ hai học sinh, một bạn ốm đang nằm trên giường, một bạn đén thăm bạn bị ốm.
- HS1: Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi.
- HS2: Cảm ơn bạn.
+ Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi./ Cảm ơn bạn.
- Nhận xét – bổ sung.
* Nói lời đáp của em trong các tình huống sau:
- Các nhóm thảo luận nhóm đôi sắm vai 3 tình huống.
a, Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô nhất định con sẽ cố gắng.
 b, Cảm ơn bạn./ Có bạn chia sẻ mình cũng thấy đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ nó sẽ biết đường về.
c, Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về.
* Viết một đoạn văn ngắn 3,4 câu kể về việc làm tốt của em hoặc bạn em.
- Suy nghĩ về việc tốt mà mình đã làm để kể.
- Làm bài vào vở theo HD
+ Việc làm tốt của em ( của bạn em ) là việc gì.
+ Việc đó diễn ra vào lúc nào.
+ Em ( bạn em ) đã làm việc ấy ntn? Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc làm tốt.
+ Kết quả của việc làm đó.
+ Em ( bạn em ) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Nhận xét - bổ sung.
 Giảng: Thứ 6 / / 2/ 2007
 Bài 34 : kể ngắn về người thân
A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp cuỉa một người thân theo các câu hỏi gợi ý.
 2.Kỹ năng: Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật. 
 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh GT một số nghề nghiệp.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC 3,4 h/s lên kể về một việc làm tốt của em hoặc bạn em.
- Nhận xét - Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
 *Bài 1: 
- Gọi hs đọc yc.
? Bài yc kể về gì.
- YC hs dựa vào gợi ý để kể (không phải là trả lời câu hỏi )
- YC 2,3 hs kể về người thân của mình.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC hs viết lại các câu trả lời vào vở.
- YC hs trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua bài các con dã biết kể ngắn về người thân, chúng ta thêm yêu quí nghề nghiệp của những người thân.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3,4 h/s lên kể.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Hãy kể về một người thân của con ( bố, mẹ, chú hoặc dì ) theo các câu hỏi gợi ý.
- Bài yc kể về nghề nghiệp của người thân.
- Người thân có thể là bố, mẹ, chú, dì, cô, bác, ông, bà,
- HS kể về người thân.
Bố em là kỹ sư ở nhà máy si măng của tỉnh. Hằng ngày bố phải đi làm từ sáng sớm. Công việc của bố rất nặng nhọc, vất vả nhưng rất có ích vì không có si măng thì không thể xây dựng lên các ngôi nhà cao tầng, các trường học khang trang đẹp đẽ được.
- Nhận xét – bổ sung.
* Viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ngắn kể về một người thân.
- Viết bài chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phảy đúng chỗ, biết nối kết các câu thành bài văn.
- 3,4 hs đọc bài trước lớp.
- Nhận xét - bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_lam_van_lop_2_bai_3_den_34.doc