Đề kiểm tra giữa kì I - Năm học: 2010 – 2011 môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra giữa kì I - Năm học: 2010 – 2011 môn: Tiếng Việt

I. Kiểm tra đọc :

 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )

 Đọc bài : “Thưa chuyện với mẹ”(sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 85)

 2.Đọc thầm : (5 điểm)

 Đọc bài :“Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca”. ( Sách TV 4 , tập 1 trang 55)

 Đánh dấu x vào ô có nội dung trả lời đúng nhất

 Câu 1 : (1 điểm) An- đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

a. Chơi đá bóng với các bạn .

b. Rủ bạn đi xem phim .

c. Đến nhà bạn chơi .

Câu 2: (1 điểm) Vì sao An - đrây - ca tự dằn vặt mình?

a. Vì An - đrây - ca bị mẹ mắng .

b. Vì An - đrây - ca không mua được thuốc cho ông .

c Vì An - đrây - ca nghĩ rằng ông mất do mình mải chơi nên mang thuốc về

doc 7 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1085Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I - Năm học: 2010 – 2011 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Khánh Bình Đông 1 
Họ và tên :.
Lớp 4  
 	 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 Năm học : 2010 – 2011 
 MÔN : Tiếng việt Thời gian : 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ 
I. Kiểm tra đọc :
 	 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
 Đọc bài : “Thưa chuyện với mẹ”(sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 85)
	2.Đọc thầm : (5 điểm)
	Đọc bài :“Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca”. ( Sách TV 4 , tập 1 trang 55)
	Đánh dấu x vào ô có nội dung trả lời đúng nhất 
 	Câu 1 : (1 điểm) An- đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 Chơi đá bóng với các bạn .
 Rủ bạn đi xem phim .
 Đến nhà bạn chơi .
Câu 2: (1 điểm) Vì sao An - đrây - ca tự dằn vặt mình? 
a. Vì An - đrây - ca bị mẹ mắng .
b. Vì An - đrây - ca không mua được thuốc cho ông .
c Vì An - đrây - ca nghĩ rằng ông mất do mình mải chơi nên mang thuốc về chậm
Câu 3: (1 điểm) Qua câu chuyện em thấy An - đrây - ca là cậu bé như thế náo?
Là cậu bé mải chơi.
Là cậu bé biết thương ông, trung thực và biết hồi hận về lỗi lầm của mình.
Là cậu bé không nghe lời mẹ.
Câu 4 : (1 điểm) Em hãy viết 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng?
. .,..
Câu 5 : (1 điểm) Em hãy đặt một câu có động từ đi?
II. Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
Chính tả ( nghe - viết ) 5 điểm 
 Bài “ Trung thu độc lập ” ( từ đầu ..đến ngày mai)
Trung thu độc lập
Tập làm văn ( 5 điểm )
Em haõy vieát moät böùc thö ngaén (khoaûng 10 ñeán 20 doøng) cho baïn hoaëc ngöôøi thaân noùi veà tình hình học tập của mình. 
Bài làm
Trường TH Khánh Bình Đông 1
Họ và tên :.
Lớp 4  
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 Năm học : 2010 - 2011
 MÔN : Toán 
 Thời gian : 40 phút 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ 
I. PHẦN I : ( 2 điểm )
Phần I: (2 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Bài 1/ Số 75 298 096 đọc là: 
A. Bảy triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, không trăm chín mươi sáu.	
B. Bảy mươi lăm triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, không trăm chín mươi sáu.
C. Bảy mươi lăm triệu, chín trăm hai mươi tám nghìn, không trăm chín mươi sáu.
Bài 2/	 Số “Bảy triệu không trăm ba mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi mốt” viết là:	
	A. 7350261	 	B. 7035261	C. 70350261	
Phần II: (8 điểm)
Baøi 1. Đặt tính rồi tính (2 ñieåm)
 a/ 426182 + 128 273 	 = b/ 516 280 - 182 836 =
Bài 2. Tính :(1điểm) 8 tấn 50 yến = ..yến
Bài 3. Tìm số trung bình cộng của các số sau : (2 điểm)
	a) 9 ; 6 và 3 b) 35 ; 45 và 40
	..................	 ............................................................................
..................................................................... ...........................................................................
Bài 4: Giải bài toán (3 điểm)
	Tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi? 
Bài 5. (1 điểm) Điền tên : “ góc bẹt, góc nhọn, góc tù, góc vuông” vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp. I P 	 E
M	 .A N B K C Q D G
......................... .......................... ............................... ............................
Trường TH Khánh Bình Đông 1
Hướng dẫn đánh giá cho điểm giữa học kì 1
Năm học : 2010 - 2011
Môn : Tiếng việt
 Lớp : 4
I. Đọc 
 	1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
	- GV kiểm tra qua tiết ôn
	 Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn GV nêu ra.
	+ Đọc đúng tiếng , đúng từ 1 điểm 
	(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm )
	+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm.
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1điểm
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể tính biểu cảm : 0 điểm ).
	 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm	 
	(Đọc quá 1 phút à 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm .
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc 
không trả lời được : 0 điểm )
	2. Đọc thầm ( 5 điểm) 
	Đáp án : 	Câu 1 : A ( 1 điểm )
	Câu 2 : C ( 1 điểm )
	Câu 3 : B ( 1 điểm ) 
	Câu 4 : ( 1 điểm ) Ví dụ: cây cối, cây bàng
	 Câu 5 : ( 1 điểm ) Ví dụ : Mẹ em đã đi chợ mua về.
II. Viết : ( 10 điểm)
	1. Chính tả ( 5 điểm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm
 * Nếu viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
	2. Tập làm văn ( 5 điểm)
	- Bài văn viết đủ 3 phần: phần đầu thư, phần chính bức thư (phần này nói rõ được tình hình học tập của mình), phần cuối bức thư. Câu văn rõ ràng, ý văn hay. Đạt 5 điểm
	- Bài văn viết đủ 3 phần: phần đầu thư, phần chính bức thư (phần này nói rõ được tình hình học tập của mình), phần cuối bức thư. Câu văn rõ ràng, ý văn chưa hay. Đạt 4,5 điểm
	- Bài văn viết đủ 3 phần: phần đầu thư, phần chính bức thư (phần này nói rõ được tình hình học tập của mình), phần cuối bức thư. Câu văn chưa rõ ràng, ý văn chưa hay. Đạt 4 điểm.
	- Bài văn viết đủ 3 phần: Bài văn chưa đủ về độ dài, viết chưa hay thì tùy theo mức độ để GV trừ điểm 
* Chú ý: Bài văn thiếu phần đầu và phần cuối bức thư, mỗi phần trừ 1,5 điểm. Thiếu phần chính bức thư trừ 2,5 điểm. Câu văn chưa rõ ràng trừ 1 điểm, ý văn chưa hay trừ 0,5 điểm.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 
	 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 
Trường TH Khánh Bình Đông 1
 Hướng dẫn đánh giá cho điểm giữa học kì 1
Năm học : 2010 - 2011
Môn : Toán
Lớp : 4
Phần I : ( 2 điểm) 
	Khoanh ñuùng moãi baøi cho 1 ñieåm
Baøi
1
2
YÙ ñuùng
B
B
Ñieåm
1ñieåm
1ñieåm
Phaàn II (8 ñieåm)
Baøi 1. (1 ñieåm) mỗi cột 0,5 điểm
 a. 426182 b. 516280
 128273 182836
 554455 333444
Baøi 2.Tính (1ñieåm) 8 tấn 50 yến = 850 yến
Bài 3. Tìm số trung bình cộng của các số sau : (2 điểm)
	a) (9 + 6 + 3 ) : 3 = 6 b) (35 + 45 + 40 ) : 3 = 40
Bài 4. (3 điểm)
Bài giải
Hai lần tuổi của anh là:	(0,25 điểm)
 25 + 5 = 30 ( tuổi )	 (0,5 điểm)
Tuổi của anh là:	 (0,25 điểm)
 30 : 2 = 15 ( tuổi )	 (0,5 điểm)
	Tuổi em là:	 (0,25 điểm)
	 15 – 5 = 10 ( tuổi )	 (0,75 điểm)
 Đáp số: Anh 15 tuổi 	 (0,5 điểm)
 Em 10 tuổi
Bài 5. (1 điểm) Viết các từ “ góc bẹt, góc nhọn, góc tù, góc vuông” vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp. I P 	 E
M	 .A N B K C Q D G
.........góc bẹt......... ........góc vuông.. .......góc tù.......... ........góc nhọn....

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi.doc