Đề kiểm tra giữa kỳ I Lớp 4 - Trường TH Y Ngông

Đề kiểm tra giữa kỳ I Lớp 4 - Trường TH Y Ngông

Trường TH Y NGÔNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I

 Khối 4 Năm học 2010 – 2011

 Môn : Toán

I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả của học sinh về:

- Cấu tạo số, tìm số trung bình cộng .

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II. Đề bài:

Bài 1: (2,5 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D là đáp số , kết quả tính .Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số “ Tám triệu năm trăm linh bốn nghìn bảy trăm mười hai” viết là:

A. 80 504 712 B. 800 504 712 C. 8 504 712 D. 8 000 504 712

 b) 2 giờ 15 phút = .phút

Số điền vào chỗ chấm là:

A. 135 phút B. 125 phút C. 120 phút D. 115 phút

 c) Trung bình cộng của 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 là:

A. 56 B. 65 C. 37 D. 46

 d) Số lớn nhất trong các số sau : 597 864 ; 597 468 ; 597 648 ; 597 846 là:

A. 597 846 B. 597 864 C. 597 648 D. 597 468

e) Giá trị của chữ số 5 trong số 9 567 241 là:

A. 5 000 B. 500 000 C. 50 000 D. 5 000 000

 

doc 7 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I Lớp 4 - Trường TH Y Ngông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Y NGÔNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 Khối 4 Năm học 2010 – 2011
 Môn : Toán
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả của học sinh về:
- Cấu tạo số, tìm số trung bình cộng .
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số.
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đề bài: 
Bài 1: (2,5 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D là đáp số , kết quả tính.Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Số “ Tám triệu năm trăm linh bốn nghìn bảy trăm mười hai” viết là:
A. 80 504 712	 B. 800 504 712	 C. 8 504 712	 D. 8 000 504 712
 b) 2 giờ 15 phút = ..phút
Số điền vào chỗ chấm là:
A. 135 phút	B. 125 phút	C. 120 phút	D. 115 phút
 c) Trung bình cộng của 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 là:
A. 56	B. 65 	C. 37	D. 46
 d) Số lớn nhất trong các số sau : 597 864 ; 597 468 ; 597 648 ; 597 846 là:
A. 597 846	B. 597 864	C. 597 648	D. 597 468 
e) Giá trị của chữ số 5 trong số 9 567 241 là:
A. 5 000	B. 500 000	C. 50 000	D. 5 000 000
Bài 2: (2 điểm) : Đặt tính rồi tính:
a) 186 954 + 247 436	b) 839 084 – 246 937
Bài 3: (1 điểm) : Tính giá trị của biểu thức: a x (b x c) nếu: a = 8 , b = 9 và c = 10 
Bài 4: (2 điểm) :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 921 + 898 + 2079	b) 4367 + 199 + 501
Bài 5 : (2,5 điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 52 tuổi. Bố hơn con 36 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: (2,5 điểm) : Khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a) Ý - C. 8 504 712 b) Ý- A. 135 phút c) Ý - D. 46 d) Ý - B. 597 864 
 e) Ý –B. 500 000	 
Bài 2: (2 điểm) : Mỗi ý đúng được 1,0 điểm
 a) 186 954 b) 839 084
 + -
 247 436 246 937
 434 390 592 147
Bài 3: ( 1 điểm) : Nếu a =8 , b = 9 , c = 10 thì a x( b x c) = 8 x (9 x 10)
 =8 x 90
 = 720
Bài 4: ( 2 điểm ): Mỗi ý đúng được 1,0 điểm.
a) 921 + 898 + 2079 = (921 + 2079) + 898 b) 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501)
 = 3000 + 898 = 4367 + 700
 = 3898 = 5067
Bài 5: (2, 5 điểm): Tóm tắt
 ?tuổi
Tuổi bố: 52 tuổi (0,5 điểm) 
Tuổi con: 36 tuổi
 ?tuổi
 Bài giải
Hai lần tuổi của bố là: 
52 + 36 = 88 (tuổi) 0,5 điểm
Tuổi của bố là:
88 : 2 = 44 (tuổi) 0,5 điểm 
Tuổi của con là:
44 – 36 = 8 (tuổi) 0,5 điểm
Đáp số : Bố : 44 tuổi
 Con : 8 tuổi 0,5 điểm
Trường TH Y NGÔNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 Khối 4 Năm học 2010 – 2011
 Môn : Tiếng Việt
I. Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh về:
 - Kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu, luyện từ và câu.
 - Kĩ năng viết chính tả và tập làm văn.
II. Đề bài:
Phần đọc:
Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 10, nêu 1-2 câu hỏi về nội dung của đoạn đọc hoặc bài đọc để học sinh trả lời.
Đoc - hiểu, luyện từ và câu: (5 điểm)
Đọc thầm bài Đôi giày ba ta màu xanh (Sách TV 4 – Tập 1- trang 81) Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng nhất.
1) Ai là tác giả của bài Đôi giày ba ta màu xanh?
A . Hàng Chức Nguyên	 B. Định Hải C. Khánh Nguyên	D. Phạm Đình Ân
2) Dòng nào dưới đây miêu tả sự cảm động của Lái khi nhận được đôi giày?
A. Lúc ra khỏi lớp , Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
B. Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao.
C. Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất.
D. Cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
3) Dòng nào dưới đây miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh?
A. Cổ dây ôm sát chân.
B . Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu.
C . Phần thân giày gần sát cổ có hai khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
D . Cả A , B và C đều đúng.
4) Từ ngữ nào thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại?
A. Cưu mang	 B. Độc ác	 C. Tương thân tương ái	D. Ức hiếp
5) Danh từ là những từ chỉ: 
A. Người, hiện tượng	B. Người, vật
C. Khái niệm hoặc đơn vị	D. Sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
6) Câu “Vua Mi – đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng” có mấy động từ?
A. Một động từ. Đó là từ.
B. Hai động từ. Đó là từ..
C. Ba động từ. Đó là từ
D. Bốn động từ. Đó là từ.
Phần viết:
1) Chính tả: ( 5 điểm)
Nghe – viết: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
( Từ Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao.đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi)
2) Tập làm văn: ( 5 điểm)
Nhân dịp năm mới , hãy viết thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ.) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, mạch lạc, tốc độ đạ từ 75 tiếng / phút trở lên
Đọc – hiểu, luyện từ và câu ( 5 điểm)
Ý – A . Hàng Chức Nguyên ( 0,5 điểm)
Ý - C. Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất.(1 điểm)
Ý - D . Cả A , B và C đều đúng. (1 điểm)
Ý - C. Tương thân tương ái ( 0,5 điểm)
Ý - D. Sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) ( 1 điểm)
Ý - C. Ba động từ. Đó là từ : thử, bẻ, biến thành ( 1 điểm)
 Phần viết:
Chính tả: - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, tốc độ viết đạt từ 75 chữ/ 15 phút trở lên.( 5 điểm)
Sai một lỗi trừ 0,25 điểm.
Tập làm văn: ( 5 điểm) nếu đạt các yêu cầu sau:
Viết đủ 3 phần của một bức thư có phần đầu, phần chính và phần cuối thư.
Dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG DIỆU KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Họ và tên:  Môn: Toán
Lớp 4A Năm học: 2009-2010
Điểm
Lời phê của giáo viên
Bài làm
Bài 1: (2,5 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D là đáp số , kết quả tính.Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu rả lời đúng.
 a)Số “ Tám triệu năm trăm linh bốn nghìn bảy trăm mười hai” viết là:
A. 80 504 712	B. 800 504 712	C. 8 504 712	D. 8 000 504 712
 b) 2 giờ 15 phút = ..phút
Số điền vào chỗ chấm là:
A. 135 phút	B. 125 phút	C. 120 phút	D. 125 phút
 c) Trung bình cộng của 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 là:
A. 56	B. 65 	C. 37	D. 46
 d) Số lớn nhất trong các số sau : 597 864 ; 597 468 ; 597 648 ; 597 846 là:
A. 597 846	B. 597 864	C. 597 648	D. 597 468 
e) Giá trị của chữ số 5 trong số 9 567 241 là:
A. 5 000	B. 500 000	C. 50 000	D. 5 000 000
Bài 2: (2 điểm) : Đặt tính rồi tính:
a) 186 954 + 247 436	b) 839 084 – 246 937
Bài 3: (1 điểm) : Tính giá trị của biểu thức: a x b x c nếu: a = 8 , b = 9 và c = 10 
Bài 4: (2 điểm) :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 921 + 898 + 2079	b) 4367 + 199 + 501
Bài 5 : (2,5 điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 52 tuổi. Bố hơn con 36 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG DIỆU KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Họ và tên:  Môn: Tiếng Việt
Lớp 4. Năm học: 2009-2010
Điểm
Lời phê của giáo viên
Bài làm
 Đoc - hiểu, luyện từ và câu: (5 điểm)
Đọc thầm bài Đôi giày ba ta màu xanh (Sách TV 4 – Tập 1- trang 81) Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng nhất.
1) Ai là tác giả của bài Đôi giày ba ta màu xanh?
A . Hàng Chức Nguyên	 B. Định Hải C. Khánh Nguyên	D. Phạm Đình Ân
2) Dòng nào dưới đây miêu tả sự cảm động của Lái khi nhận được đôi giày?
A. Lúc ra khỏi lớp , Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
B. Chao ôi ! Đôi giày mới đẹp làm sao.
C. Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất.
D. Cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
3) Dòng nào dưới đây miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh?
A. Cổ dây ôm sát chân.
B . Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu.
C . Phần thân giày gần sát cổ có hai khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
D . Cả A , B và C đều đúng.
4) Từ ngữ nào thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại?
A. Cưu mang	 B. Độc ác	C. Tương thân tương ái	D. Ức hiếp
5) Danh từ là những từ chỉ: 
A. Người, hiện tượng	 B. Người, vật C. Khái niệm hoặc đơn vị	 D. Sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
6) Câu “Vua Mi – đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng” có mấy động từ?
A. Một động từ. Đó là từ.
B. Hai động từ. Đó là từ..
C. Ba động từ. Đó là từ
D. Bốn động từ. Đó là từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA KI I.doc