Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn: tiếng Việt (đọc hiểu) - Trường TH. Long Điền Tiến A

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn: tiếng Việt (đọc hiểu) - Trường TH. Long Điền Tiến A

I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TRÊN GIẤY: (5 ĐIỂM)

A. Bài đọc thầm: CY GẠO

 Mùa xuân, cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào màu, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dức những ngày ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Theo VŨ TÚ NAM

B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?(0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)

a. Tả cy gạo

b. Tả chim

c. Tả cả cy gạo v chim.

Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)

a. Vo ma hoa

b. Vo ma xun

c. Vo hai ma kế tiếp nhau.

 

doc 2 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn: tiếng Việt (đọc hiểu) - Trường TH. Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH. Long Điền TiếnA
Họ và tên:________________
Lớp: 4	
ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM
Ngày thi:____/_____/ 2010
MÔN: TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU )
Thời gian:. phút
 (Không kể phát đề) 
(Chữ ký GT1)
(Chữ ký GT2)
Mã số
SỐ BÁO DANH:
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỂM
 NHẬN XÉT
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
Mã số
 Phần dành cho chấm lại
(Chữ ký GK1)
(Chữ ký GK2)
I.ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TRÊN GIẤY: (5 ĐIỂM)
A. Bài đọc thầm: CÂY GẠO
 	Mùa xuân, cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào màu, sáo sậu, sáo đen  đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dức những ngày ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo VŨ TÚ NAM
B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?(0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Tả cây gạo
b.	 Tả chim
c.	 Tả cả cây gạo và chim.
Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Vào mùa hoa
b.	 Vào mùa xuân
c.	 Vào hai mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Bài văn trên cĩ mấy hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 1 hình ảnh
b.	 2 hình ảnh
c.	 3 hình ảnh
Câu 4: Hết mùa hoa, cây gạo cịn dùng để làm gì? ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Làm tiêu 
b.	 Làm nơi nghỉ mát
c.	 Cả 2 ý trên đều đúng
Câu 5. Tác giả tả cây gạo bằng giác quan nào? ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Mắt (thị giác )
b.	 Tai ( thính giác )
c.	 Cả 2 giác quan trên.
Câu 6: Tác giả so sánh cây gạo với hình ảnh nào?(0,5 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	Ngọn tháp đèn khổng lồ
b.	Ngọn lửa hồng tươi
c.	Ánh nến trong xanh.
Câu 7: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hĩa? (1 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Chỉ cĩ cây gạo được nhân hĩa
b.	 Chỉ cĩ cây gạo và chim chĩc được nhân hĩa
c.	 cả cây gạo, chim chĩc và con đị được nhân hĩa
Câu 8: : Trong câu “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu và chim”, tác giả nhân hĩa cây gạo bằng cách nào?:(1 điểm) ( Hồ Thanh Ngạt)
a.	 Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nĩi về cây gạo.
b.	 Gọi cây gạo bằng một từ vốn dung để gọi người.
c.	 Nĩi với cây gạo như nĩi với người

Tài liệu đính kèm:

  • docDT KSCL Dau nam Tieng Viet 4.doc