Đề tham khảo giữa học kì I môn: Toán lớp: 5 năm học: 2013 - 2014

Đề tham khảo giữa học kì I môn: Toán lớp: 5 năm học: 2013 - 2014

Bài 1: Tính (3đ)

 a/ b/

 c/ d/

 e/ 2- g/

Bài 2: (2đ)

a/ Viết số thập phân có:

- Bảy đơn vị, bốn phần mười:

- Năm mươi hai đơn vị, sáu phần mười, một phần trăm:

b/ Chữ số 3 trong số 72,305 có giá trị là:

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 A. 3 B.

 C. D.

c/ Viết dưới dạng số thập phân được:

 A. 0,7 B. 7,0

 C. 0,07 D. 0,007

 

doc 5 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo giữa học kì I môn: Toán lớp: 5 năm học: 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TRÀ THỊ CỤT ĐỀ THAM KHẢO GIỮA HKI
GV: Trương Hoàng Sơn MÔN: TOÁN
 LỚP: 51
 NĂM HỌC: 2013-2014
Bài 1: Tính (3đ)
 a/ b/ 
 c/ d/ 
 e/ 2- g/ 
Bài 2: (2đ)
a/ Viết số thập phân có:
Bảy đơn vị, bốn phần mười:
Năm mươi hai đơn vị, sáu phần mười, một phần trăm:
b/ Chữ số 3 trong số 72,305 có giá trị là:
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 A. 3 B.
 C. D. 
c/ Viết dưới dạng số thập phân được:
 A. 0,7 B. 7,0
 C. 0,07 D. 0,007
Bài 3: Viết các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé: (0,5đ)
 3,275 ; 3,752 ; 3,527 ; 3,257
Bài 4: Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn: (0,5đ)
 5,364 ; 5,436 ; 5,346 ; 5,634
Bài 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)
 a/ 4dm 5cm=.dm b/ 20g=kg
 c/ 17dm2 23cm2=dm2 d/ 56dm2=..m2
Bài 6: (0,5đ)
 Một khu đất hình vuông có cạnh 40m. Diện tích của khu đất đó là:
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 A. 160m B. 1600m
 C. 160m2 D. 1600m2
Bài 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6 dm.Chu vi hình chữ nhật đó là:
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 A. 14 dm B. 14 dm2
 C. 28 dm D. 28 dm2
Bài 8: Mua 8 quyển vở hết 52000 đồng. Hỏi mua 24 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? (2đ)
Đáp án
Bài 1:
a/ (0,5đ)
b/ (0,5đ)
c/ (0,5đ)
d/ (0,5đ)
e/ 2 - = (0,5đ)
g/ (0,5đ)
Bài 2:
a/ 7,4 (0,5đ)
 52,61 (0,5đ)
b/ B. (0,5đ)
c/ C. 0,07 (0,5đ)
Bài 3: 3,752 ; 3,527 ; 3,275 ; 3,257 (0,5đ)
Bài 4: 5,346 ; 5,364 ; 5,436 ; 5,634 (0,5đ)
Bài 5:
a/ 4,5 dm (0,25đ)
b/ 0,02 kg (0,25đ)
c/ 17,23 dm2 (0,25đ)
d/ 0,56 m2 (0,25đ)
Bài 6: D. 1600 m2 (0,5đ)
Bài 7: C. 28 dm (0,5đ)
Bài 8: 
Bài giải (cách 1)
Số tiền mua một quyển vở là: (0,5đ)
52000 : 8 = 6500 (đồng) (0,5đ)
Số tiền mua 24 quyển vở là: (0,5đ)
6500 x 24 = 156000 (đồng) (0,5đ)
 Đáp số: 156000 đồng
Bài giải (cách 2)
24 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là:(0,5đ)
24 : 8 = 3 (lần) (0,5đ)
Số tiền mua 24 quyển vở là: (0,5đ)
52000 x 3 = 156000 (đồng) (0,5đ)
 Đáp số: 156000 Đồng
TRƯỜNG TH TRÀ THỊ CỤT ĐỀ THAM KHẢO GIỮA HKI
GV: Trương Hoàng Sơn MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP:51
 NĂM HỌC: 2013 – 2014
I.Phần kiểm tra đọc (10đ)
 1. Đọc thành tiếng (5đ)
 HS đọc một đoạn khoảng 100 tiếng/phút, một trong các bài sau:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa. (trang 10)
Sắc màu em yêu. (trang 19)
Những con sếu bằng giấy. (trang 36)
Những người bạn tốt. (trang 64)
Kì diệu rừng xanh. (trang 75)
 Trả lời 1 câu hỏi dưới bài đọc do giáo viên nêu.
 2. Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
 Đọc thầm bài Cái gì quý nhất? (trang 85, 86) SGK Tiếng Việt 5, tập một và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.
Cái gì quý nhất ?
 Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
 Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?”
 Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì ? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo !”
 Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc !”
 Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.
 Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
 - Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
 Trịnh Mạnh
Câu 1: Cuộc trao đổi về Cái gì quý nhất, có những ai tham gia?
Hùng và Quý 
Hùng và Nam
Quý và Nam
Hùng, Quý và Nam
Câu 2: Cuộc trao đổi giữa Hùng, Quý và Nam về Cái gì quý nhất, diễn ra ở đâu? 
 A.Trong giờ kiểm tra môn đạo đức.
 B. Trong giờ kiểm tra môn Tiếng Việt.
 C. Trên đường đi học về.
 D. Dưới gốc cây đa đầu làng.
Câu 3: Theo Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
Quý nhất là lúa gạo.
Quý nhất là vàng.
Quý nhất là thì giờ.
Quý nhất là người lao động.
Câu 4: Ý kiến của thầy giáo như thế nào khi nói về Cái gì quý nhất?
Vàng bạc là quý nhất.
Thì giờ là quý nhất.
Lúa gạo là quý nhất.
Người lao động là quý nhất.
Câu 5: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?
Tất cả những gì do con người tạo ra.
Tất cả những gì không do con người tạo ra.
Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
Câu 6: Từ lưng trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa gốc?
Ngồi thẳng lưng lên con.
Xe dừng ở lưng đèo.
Câu 7: Từ tranh luận thuộc từ loại nào?
Danh từ.
Động từ.
Tính từ.
Câu 8: Dòng nào dưới đây là nhóm từ đồng nghĩa?
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt, lung linh.
Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, lấp lánh.
Câu 9: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ hoà bình?
Thương yêu.
Đoàn kết.
Chiến tranh.
Giữ gìn.
Câu 10: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
II. Phần kiểm tra viết (10 đ)
 3. Chính tả (5đ)
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Dòng kinh quê hương, trang 65 SGK Tiếng Việt 5, tập một.
 4. Tập làm văn (5đ)
 Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
Đáp án
I. Phần kiểm tra đọc (10đ)
 1.Đọc thành tiếng (5đ)
 2. Đọc thầm và làm bài tập (5đ). Mỗi câu đúng được 0,5đ.
 Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: C; Câu 4: D; Câu 5: B; Câu 6: A;
 Câu 7: B Câu 8: A; Câu 9: C; Câu 10: B
II.Phần kiểm tra viết (10đ)
 3.Chính tả (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5đ.
 4.Tập làm văn (5đ)
 - Mở bài: Giới thiệu bao quát (0,5đ)
 - Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường. (3đ)
 + Sân trường: cột cờ, cây bàng, cây phượng, ghế đá, bồn hoa,
 + Lớp học: Ba dãy nhà xếp thành hình chữ u, phòng học thoáng mát, đèn điện, quạt trần, bảng lớp, bàn ghế,
 + Các phòng ban khác: Thư viện, Đội,
 + Hoạt động của giáo viên và học sinh.
 - Kết bài: Cảm nghĩ của em về ngôi trường. (0,5đ) 
* Hình thức (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKI TOANTV LOP 3 20132014.doc