A - Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: : Trong phép chia có số chia là 7, số dư lớn nhất là :
A. 5 B. 6 C. 7
Câu 2: Giá trị X của biểu thức: 8 X = 1640
X có giá trị là:
A. 25 B. 205 C. 250
Câu 3: Điền vào chỗ chấm:
a) 8 m 3cm = . cm là:
A.83 cm B. 830 cm C. 803 cm
Câu 4: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 6 cm là:
A. 46 cm B.128 cm C. 20 cm
Câu 5: Cho dãy số 36; 40; 44;. Hãy khoanh vào ba số thích hợp để điền vào dãy trên
A. 45; 46; 47 B. 48; 52; 56 C. 46; 48; 50
Câu 6. Tích của số nhỏ nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có một chữ số là :
A. 9000 B. 9900 C.8800
Trường: TH Gành Hào “B” Lớp :4 Họ và tên:. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 Ngày kiểm tra : Thời gian : MÔN TOÁN SỐ BÁO DANH (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã phách "------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM Nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã phách A - Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu1: : Trong phép chia có số chia là 7, số dư lớn nhất là : A. 5 B. 6 C. 7 Câu 2: Giá trị X của biểu thức: 8 X = 1640 X có giá trị là: A. 25 B. 205 C. 250 Câu 3: Điền vào chỗ chấm: a) 8 m 3cm = .. cm là: A.83 cm B. 830 cm C. 803 cm Câu 4: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 6 cm là: A. 46 cm B.128 cm C. 20 cm Câu 5: Cho dãy số 36; 40; 44;........ Hãy khoanh vào ba số thích hợp để điền vào dãy trên A. 45; 46; 47 B. 48; 52; 56 C. 46; 48; 50 Câu 6. Tích của số nhỏ nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có một chữ số là : A. 9000 B. 9900 C.8800 II/ Tự luận: ( 7 điểm ) Trình bày bài giải các bài toán sau: Câu 1 .(1 điểm ) Tính nhanh thuận tiện nhất: a/24 + 42 + 38 + 58 + 76 + 62 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b/5465 + 5782 - 465 - 782 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2 (1điểm). Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 8 thì bằng 913 cộng với 175. Câu 3: ( 2 điểm) Số dư của phép chia là 3 nên khi bớt số bị chia 3 đơn vị thì phép chia thành phép chia hết mà thương không thay đổi và vẫn là 5? Câu 4: ( 3 điểm) Một đàn gia súc có 66 con. Trong đó số gia súc là dê, số gia súc là cừu. Còn lại là bò. Hỏi có bao nhiêu con bò trong đàn gia súc đó ? ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 – MÔN TOÁN NĂM 2013 - 2014 PHẨN TRẮC NGHIỆM Khoanh đúng mỗ câu được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C C B A Phần tự luận Câu 1 (1 điểm ) Tính nhanh đúng cách mỗi biểu thức được 0.5 điểm a/24 +42 + 38 + 58 + 76 + 62 = (24 + 76) + (42 + 58) + (38 + 62) = 100 + 100 + 100 = 300 b/5465 + 5782 – 465 – 782 = (5465 - 465) + (5782 - 782) = 5000 + 5000 = 10000 Câu 2 (1 điểm ) Bài giải Gọi số phải tìm là y ( Hoặc x) (y > 0 ) Ta có : y x 8 = 913+175 y x 8 = 1088 y = 1088 : 8 y = 136 Vậy số cần tìm là : 136 Thử lại : 136 x 8 = 913+175 =1088 Câu 3 (2 điểm ) Theo đề bài ra ta có : X : 7 + 3563 = 4991 X : 7 = 4991 – 3563 X : 7 = 1428 X = 1428 x 7 X = 9996 Câu 4 Giải Số con dê có là : 0.25 điểm 66 : 2 = 33 ( con) 0.5 điểm Số con cừu có là : 0.25 điểm 66 : 3 = 22 ( con) 0.5 điểm Số con bò có là : 0.25 điểm 66 – 33 - 22 = 11 ( con) 1 điểm Hoặc : 66 - ( 33 + 22) = 11 ( con) Đáp số : 11 con 0.25 điểm Trường: TH Gành Hào “B” Lớp :4 Họ và tên:. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 Ngày kiểm tra : Thời gian : MÔN TIẾNG VIỆT SỐ BÁO DANH (Do thí sinh ghi) Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã phách "------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM Nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Mã phách ĐTT: CT: Câu 1: (0,5 điểm) Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau: Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh Câu 2: (1điểm) Nối từ ngữ chỉ âm thanh (cột A) với từ ngữ so sánh (cột B) cho thích hợp. A B Róc rách như tiếng chuông reo. như tiếng mưa rơi. Lộp độp Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vonhư tiếng nước chảy. như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. như tiếng chuông reo Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. như tiếng mưa rơi Lộp độp Rnhư tiếng kim khí chạm vào ĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. Lách cách RLeng keng ĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. Lộp độp Lộp độp Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. như tiếng kim khí chạm vào nhau Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. Leng keng Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. như tiếng nước chảy Rĩc rch Lch cch Leng keng như tiếng kim khí chạm vo như tiếng chuơng reo. như tiếng mưa rơi. như tiếng nước chảy. Nó kích Câu 3 (1điểm) : Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng hơn nữa. Câu 3: (1điểm) Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau: Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh Câu 4: (2,5 điểm) Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật, con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay ? Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng Khiêng nắng Qua sông. Có gió chăn mây trên đồng Bác Mặt trời đạp xe qua ngọn núi (Trần Đăng Khoa) Câu 5: Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn kể về việc học tập của em trong năm học vừa qua. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 – MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2013 - 2014 Câu 1: (0,5 điểm) HS tìm đúng mỗi cặp được 0,25 điểm Quả dừa - đàn lợn Tàu dừa – chiếc lược Câu 1: (1 điểm). Nối đúng mỗi cặp từ ngữ thích hợp ghi 0,25đ. A B Róc rách như tiếng chuông reo. như tiếng mưa rơi. Lách cách Lộp độp như tiếng kim khí chạm vào nhau Leng keng như tiếng nước chảy. Nó kích Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi dấu phẩy được 0.25 đ. Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn học này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng. Câu 4: (2,5 điểm). Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật vật con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay ?- Đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm a) Đoạn thơ tả những sự vật vật con vật sau đây: lúa, tre, cò, gió, Mặt trời. (1,25điểm) b) Cách gọi và tả sự vật, con vật bằng cách nhân hoá (gọi bằng chị, cậu, cô, bác giống như con người thường gọi nhau..., gần gũi, đáng yêu và rất sinh động. Tác giả còn đem đến cho sự vật, con vật có những hành động, đặc tính như con người: phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học, khiêng nắng, chăn mây trên đồng, đạp xe qua ngọn núi.(1,25 điểm) Bài 4:Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn kể về việc học tập của em trong năm học vừa qua. a/ Bài làm bảo đảm các yêu cầu sau : + Viết một bài văn ngắn kể về câu chuyện về việc học tập của em trong năm học vừa qua. Đúng thể loại văn kể chuyện. Giữa các câu có sự liên kết chặt chẽ về ý .(Kể được từ đầu năm............ đến cuối năm) + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ không mắc lỗi chính tả. + Nội dung thể hiện 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ . b/ Cách đánh giá : + Điểm 5 : Đạt tốt các yêu cầu nêu trên, có thể có một vài sai sót nhỏ về trình bày nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng nội dung bài làm. + Điểm 3- 4 : Đạt khá tốt các yêu cầu về nội dung và thể loại , có thể có một vài sai sót nhỏ về hình thức như: Bài làm chưa sạch sẽ, chữ viết chưa rõ ràng, còn mắc 2 -3 lỗi chính tả + Điểm 1- 2 : Nhìn chung đạt yêu cầu . Còn đôi chỗ chưa phù hợp về trình tự khi tả hoặc một vài chỗ chỉ dừng lại ở mức độ liệt kê hoặc sơ sài ,. Còn sai 4 – 5 lỗi (Chính tả, dùng sai từ ). + Điểm dưới 1 : Không nắm vững thể loại kể chuyện. - Còn sai lỗi nhiều Chính tả, dùng sai từ ,đặt câu thiếu thành phần .
Tài liệu đính kèm: