Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 đến 18 - GV: Lê Thị Ngọc Bảo - Trường tiểu học Cao Minh A

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 đến 18 - GV: Lê Thị Ngọc Bảo - Trường tiểu học Cao Minh A

Tiết 2.

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

 Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi

I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn

- Hiểu từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố,

- Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.

*GDBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức BVMT

* HS khuyết tật (Quang, Hiền) : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

II. Phương pháp dạy học: PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,

III. Công việc chuẩn bị: Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”.

IV. Các hoạt động chủ yếu

1. Ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ

2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.

3. Bài mới:

 

doc 229 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 đến 18 - GV: Lê Thị Ngọc Bảo - Trường tiểu học Cao Minh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 1.
Chào cờ
Tiết 2.
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
	Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn 
- Hiểu từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố, 
- Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.
*GDBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức BVMT 
* HS khuyết tật (Quang, Hiền) : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài 
II. Phương pháp dạy học: PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá  thu lại gỗ”.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài HS mở SGK
b) Tìm hiểu nội dung bài
HĐ 1. Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
HĐ 2. Tìm hiểu nội dung bài.
+Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn nhỏ là người thông minh và dũng cảm?
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
*GDBVMT : Em học tập ở bạn nhỏ điều gì trong việc BVMT ?
+ ý nghĩa:
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- HS đọc bài (to 1HS + thầm)
- HS đọc thầm chia đoạn
- Học sinh đọc nối đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- HS trả lời
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại  phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
- Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- HS đọc nối đoạn
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
c) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà 
Tiết 3.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
* HS khuyết tật (Quang, Hiền) : Hoàn thành bài 1, bài 2 
II. Phương pháp dạy học: PP LT-TH
III. Công việc chuẩn bị: Bảng nhóm 
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh làm bài tập 3 (61)
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài HS mở SGK
b) Tìm hiểu nội dung bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Tính nhẩm
+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;  ?
+ Nêu qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;  ?
Bài 3: (Giải toán dạng toán bổ sung)
Tóm tắt :
5kg : 38 500 đ
3,5kg : trả ít hơn  đ ?
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 4: 
a)Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c và a x c + b x c
Hướng dẫn học sinh thảo luận
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng 
HS trả lời
HS nối nhau nêu miệng KQ nhân nhẩm
a) 78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829
c) 0,68 x 10 = 6,8 ; 0,68 x 0,1 = 0,068
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
- Học sinh đọc bài toán, ghi tóm tắt và nêu cách giải bài toán
Học sinh làm cá nhân, chữa bảng 
(Đáp số: 11 550 đồng)
- Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét.
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
GV hướng dẫn vận dụng tính chất một tổng nhân 1 số 
GV chữa bài
Nhận xét : (a + b) x c = a x c + b x c
HS phát biểu tính chất một tổng nhân 1 số 
HS nêu cách tính
HS khá giỏi lên bảng chữa bài
c) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà 
Tiết 4.
Đạo đức
Cô Hoa soạn, dạy
Tiết 5.
Lịch sử
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết :
	- Ngày 19/ 12/ 1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
	- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II. Phương pháp dạy học: PP Thảo luận nhóm, PP đàm thoại, 
III. Công việc chuẩn bị: 	
- ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng.
- Phiếu học tập.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ : Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn gì ? Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt” ?
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài - HS mở SGK
b) Tìm hiểu nội dung bài
Nội dung 1. Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
HĐ 1. Thảo luận nhóm
+Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
GV chốt kiến thức
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Thực dân Pháp đã quay lại nước ta.
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ 
-  Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
Nội dung 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
HĐ 2. Làm việc cả lớp
+ Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào?
+ Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
- Học sinh đọc sgk, trả lời câu hỏi :
-  Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946
- Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-  cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
Nội dung 3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
HĐ 3. Thảo luận nhóm
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đo Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
+ ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?
=> Bài học sgk (29) 
- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- Học sinh thảo luận.
- HS thuật lại.- Lớp nhận xét, bổ sung.
-  cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Học sinh nối tiếp đọc.
c) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà 
Tiết 6.
Toán
Luyện phép nhân số thập phân
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân ; nhân nhẩm số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;  ; với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 
 Rèn kĩ năng giải toán, chuyển đổi đơn vị đo lường
* HS khuyết tật (Quang, Hiền) : Hoàn thành bài 1, bài 2 (VBT tr.73 – Bài 59) ; Bài 2 ( VBT tr.74 – Bài 60), Bài 2 (VBT tr. 75 – Bài 61)
* HS khá giỏi : Làm thêm bài 159, bài 160 (tr.18- Toán bồi dưỡng HS lớp 5)
II. Phương pháp dạy học: PP LT-TH
III. Công việc chuẩn bị: VBT, tài liệu tham khảo 
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính (phép nhân STP)
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài - HS mở VBT
b) Tìm hiểu nội dung bài
HĐ 1. Ôn nhân số thập phân
1 số HS nhắc lại Quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân ; nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;  ; với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 
HĐ 2. Vận dụng làm bài tập
*HS trung bình : Hoàn thành Bài 1, Bài 2 (VBT tr. 73 – Bài 59) 
 Bài 2 (VBT tr.74 – Bài 60)
 Bài 2, Bài 3 (VBT tr. 75 – Bài 61)
* HS khuyết tật (Quang, Hiền) : Hoàn thành Bài 1, Bài 2 (VBT tr.73 – Bài 59) 
 Bài 2 (VBT tr.74 - Bài 60)
 Bài 2 (VBT tr.75 - Bài 61) ; 
* HS khá giỏi : Làm thêm Bài 159, Bài 160 (tr.18- Toán bồi dưỡng HS lớp 5)
GV hướng dẫn (nếu cần)
GV chấm điểm – nhận xét 
HĐ 2. Chữa bài
Bài 1 (tr.73) Tính nhẩm
Bài 2 (tr.75) Tính nhẩm
Bài 2 (tr.73).Viết các số đo dưới dạng ki-lô-mét vuông
Bài 2 (tr.74) Tính giá trị biểu thức
Bài 3 (tr.75). Giải toán
Bài 159 (tr.18- Toán bồi dưỡng HS lớp 5)
Tìm a, b, c biết abc + acb = ccc
HS làm bài cá nhân
HS khuyết tật + trung bình nối nhau nêu miệng KQ
3 HS lên bảng chữa (trình bày cách làm)
1200ha = 12km²
215ha = 2,15km²
16,7ha = 0,167km²
2 HS lên bảng chữa bài
1 HS lên bảng chữa
Tóm tắt :
7m : 245 000đ
4,2m : trả ít hơn  đ?
Giải
1 HS khá giỏi lên bảng chữa
c) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà 
Tiết 7.
Thực hành (Luyện Mĩ thuật)
Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu
- Vẽ được hình gần giống mẫu.
- Thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. Phương pháp dạy học: PP trực quan, PP thực hành,
III. Công việc chuẩn bị: Một vài mẫu có hai mẫu vẽ; giấy A4 
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài 
b) Tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GVgiới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị
 + Gợi ý cách bày mẫu sao cho đẹp 
Hs quan sát
HS chọn bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
Hoạt động 2: ÔN cách vẽ tranh
HS nhắc lại các bước vẽ :
+Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
+Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng 
+ Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ Phác mảng đậm, đậm vừa, nhạt 
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
 Hs thực hiện theo nhóm
GV nhắc hs quan sát mẫu trước khi vẽ và vẽ đúng vị trí, hướng nhìn 
Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
GV nhận xét, đánh giá
HS trưng bày bài vẽ, nhận xét theo cảm nhận của mình
c) Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà 
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tiết 1.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân 
- Củng cố v ... hi tóm tắt bài toán
HS nêu hướng giải 
HS làm bài cá nhân (1 HS lên bảng)
HS đọc và ghi tóm tắt bài toán
HS nêu hướng giải
HS làm bài (1 HS lên bảng)
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 7
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu dấu nhân.
	- Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
	- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh thực hành.
? Học sinh nêu cách thêu dấu nhân.
? Vật liệu và dụng cụ để thêu dấu nhân?
- Giáo viên hướng dẫn nhanh lại cách thêu.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
b) Đánh giá sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá:
- Giáo viên quan sát, đánh giá, biểu dương.
- Học sinh nêu.
- Mảnh vài.
- Chỉ thêu khác màu vải.
- Kim thêu.
- Bút chì, thước, kéo.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trưng bày sự chuẩn bị.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân theo đúng quy trình.
- Học sinh có thể thực hành theo cặp.
- Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực hành.
- Học sinh trình bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí sau:
+ Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo 2 đường vạch dấu.
+ Các mũi thêu bằng nhau.
+ Đường thêu không bị dúm.
- Bình chọn bạn có sản phẩm đẹp.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
	3. Củng cố- dặn dò:
Khoa
đá vôI 13
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
	- Nêu ích lợi của đá vôi.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II. Chuẩn bị:
	- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc áit.
	- Tranh ảnh sưa tầm về các dãy núi đá vôi và hang động.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng nhôm.
- Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa 
- Làm nhiều vỏ hộp 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nhóm.
? Yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động? Nêu ích lợi của chúng.
- Giáo viên kết luận: - Dán bằng giấy ghi ý chốt.
3.3. Hoạt động 2: 
1. Thảo luận nhóm- trưng bày.
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) 
- Có nhiều loại đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng 
2. Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình
- Phân nhóm làm thí nghiệm.
- Ghi kết quả vào phiếu.
- Giáo viên treo bảng ghi kết luận. 
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá cuội
- Trên mặt đá vôi, chờ cọ xát vào đá cuội bị màu mòn
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi vó màu trắng do vôi vụn ra dính vào
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá cuội)
2. Nhỏ vài giọt giấm vào 1 hòn đá vôi, đá cuội
- thấy:
+ Đá vôi sủi bọt và có không khí bay lên.
+ Hòn đá cuội không có phản ứng gì.
- Đá vôi tác dụng với giấm thành chất và Co2 sủi lên.
- Đá cuội không phản ứng.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Đạo đức
kính già yêu trẻ (Tiết 2) 13
I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già?
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Đóng vai.
Bài 2: Mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Bài 3, 4: sgk
Kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi.
- Ngày dành cho trẻ em.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi.
- Tổ chức dành cho trẻ em.
- Nhóm thảo luận đ đại diện nhóm thể hiện:
a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em đến đồn công an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà.
b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ phép.
- Học sinh làm nhóm đ Đại diện nhóm trình bày.
- Ngày 1/10
- Ngày 1/6
- Hội người cao tuổi.
- Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.	 - Học sinh thảo luận nhóm đ lên trình bày.
Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là:
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- áp dụng bài học trong cuộc sống.
Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả ngoại hình) 13
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 đ 4 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
- 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.
Giáo viên nhận xét: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  13
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
	- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 
+ Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào?
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
g Quy tắt (sgk)
+ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh đặt tính và tính.
- Học sinh trả lời
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
-  dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
- Học sinh làm tương tự như trên.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
a) 	43,2 : 10 = 4,32 	0,65 : 10 = 0,065 
432,9 : 100 = 4,32 	13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 	23,7 : 10 = 2,37	2,07 : 10 = 0,207	
	2,23 : 100 = 0,0223	999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
* Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100,  ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876
Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh làm vở g lên chữa.
Giải
 Số gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
 Đáp số: 483,523 tấn
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
Tiết 7
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp 
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu được truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
- Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ.
II. Phương pháp dạy học: PP đàm thoại, PP thảo luận,...
III. Công việc chuẩn bị: VBT
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:	 HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài	
GV giới thiệu bài 
3. Bài mới	
HĐ1. Sơ kết tuần 
Hai tổ trưởng đọc điểm thi đua của tổ 
Lớp trưởng nhận xét chung và xếp loại thi đua 
	a. Ưu điểm:
	- Thực hiện tốt nền nếp của lớp, trường.
	- ý thức học tập ở 1 số bạn có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số bạn đã đạt được nhiều điểm giỏi, điểm khá như: bạn Huy, Hồng, Mĩ Linh, Hùng, ...
 - Nhận thức bài đã tiến bộ: Trang, ngọc Anh, Thảo
- Tham gia tốt các buổi vệ sinh trường
	b. Nhược điểm:
 - Nghỉ học một buổi (Có lí do): bạn Thắng
	- Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt như: bạn Ngọc Anh, Thuỳ Linh, Tú, 
	- Nhận thức bàicòn rất chậm như: Thuỳ Linh, Lê Thắng, 
HĐ2.Phương hướng tuần 16.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
	- Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mưu trí làm kinh tế giỏi.
 HĐ3. Nói chuyện về anh bộ đội.
- Giáo viên kể về những việc làm, những chiến công của anh bộ đội.
+ Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc (nhanh nhẹn, khẩn trương  ), cách sống giản dị, 
HS thảo luận về những điều cần học tập
ở anh bộ đội cụ Hồ
HS văn nghệ:
Hát những bài hát; kể những câu chuyện, mẩu chuyện; Đọc những bài thơ chủ đề về anh bộ đội
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà	
Tiết 2: Kể chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 2buoingay ca nam.doc