Đề thi cuối học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

Đề thi cuối học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

Câu 1: Bài văn trên tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?

A. Mùa xuân. B. Mùa hè.

C. Mùa thu. D. Mùa đông.

Câu 2: Các du khách đến đây dạo chơi bằng phương tiện gì:

A. Thuyền. B. Ca-nô.

C. Xe. D. Dạo bộ.

Câu 3: Tác giả so sánh Ba Vì về chiều với cái gì?

A. Sương mù trắng. B. Đám mây nhuộm màu.

C. Hòn ngọc bích. D. Vị thần bất tử.

Câu 4: Cụm từ được gạch dưới trong câu “Từ Tam đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là:

A Trạng ngữ chỉ nơi chốn. B Trạng ngử chỉ thời gian.

C Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. D Trạng ngữ chỉ mục đích.

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II Các môn Lớp 4 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011
LỚP 4
MÔN TIẾNG VIỆT
A - Kiểm tra đọc 
I – Đọc thành tiếng (5điểm)
 Học sinh đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ đề đã học ở kì II (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 2; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu).
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút
VỜI VỢI BA VÌ
	Từ Tam đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Bi vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vuanổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếuxanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mong manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chỡ du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn hec-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xin xắn, Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 Theo Võ Văn Trực
Khoanh tròn vào câu em chọn đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn trên tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
A. Mùa xuân.	B. Mùa hè.
C. Mùa thu.	D. Mùa đông.
Câu 2: Các du khách đến đây dạo chơi bằng phương tiện gì: 
A. Thuyền.	B. Ca-nô.
C. Xe.	D. Dạo bộ.
Câu 3: Tác giả so sánh Ba Vì về chiều với cái gì?
A. Sương mù trắng.	B. Đám mây nhuộm màu.
C. Hòn ngọc bích.	D. Vị thần bất tử.
Câu 4: Cụm từ được gạch dưới trong câu “Từ Tam đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” là:
A Trạng ngữ chỉ nơi chốn.	B Trạng ngử chỉ thời gian.
C Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.	D Trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 5: Câu “Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếuxanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân.” có mấy danh từ riêng.
A. 2	B. 3
C. 4	D. 5
Câu 6: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
.
Câu 7: Chuyển câu sau thành câu khiến:
 	Nam học giỏi.
.
Câu 8: Em hiểu câu Đi một ngày đàn học một sàn khôn có nghĩa là gì?
Câu 9: Chuyển câu sau thành câu cảm:
	Trời rét.
Câu 10: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ câu “Trong vườn, muôn loài hoa đua nở”.
	+ Trạng ngữ:.
	+ Chủ ngữ:
	+ vị ngữ:
B- KIỂM TRA VIẾT
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Dế choắt
	Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẫn ngẫn ngơ ngơ.
 Trích Tô Hoài
II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút.
	Tả con vật nuôi ở nhà (hoặc ở nhà bạn em) mà em thích.
*************************************************************************
ĐÁP ÁN
A - KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu lóat (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: C (0,5 điểm); Câu 2: B (0,5 điểm); Câu 3: D (0,5 điểm);	Câu 4: A (0,5điểm).
Câu 5: C (0,5 điểm); Câu 6: Học sinh đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian (0,5 điểm); Câu 7: học sinh có thể thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nào(0,5 điểm); Câu 8: Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết, học được nhiều điều hay. (0,5 điểm) Câu 9: Học sinh có thể thêm các từ: ôi, chào, chà, trời; quá lắm nhỉ, thật, (1 điểm); Câu 6: Tuỳ theo mức đô đặt câu của học sinh đúng đạt (0,5 điểm); Câu 10: trạng ngữ: Trong vườn; chủ ngữ: muôn loài hoa; vị ngữ: đua nở (0,5 điểm); 
B - KIỂM TRA VIẾT:
I- Chính tả: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
	Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	Viết được bài văn tả con vật nuôi mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặc hiểu biết về loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật ; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
	Viết câu đúng ngữ pháp trình bày bài viết sạch.
*************************************************************************
MÔN TOÁN
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ trống để được là số nào?
A 15.	B 21.
C 7.	D 5.
Câu 2: Trong các phân số sau: phân số nào bé hơn 1?
A .	B .
C .	D .
Câu 3: Trung bình cộng các số sau: 10; 12; 14; 16; 18 là:
A 12.	B 13.
C 14.	D 15.
Câu 4: Trong các phân số sau: phân số nào tối giản?
A .	B .
C .	D .
Câu 5: Cho các số sau: 20; 30; 50; 90 số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là:
A 20.	B 30.
C 50.	D 90.
Câu 6: 902 km2 =..m2 .Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A 9 002 000 m2.	B 92 000 000 m2.
C 902 000 000 m2.	D 9 020 000m2.
Câu 7: Cho các hình sau:
4cm
	3cm 4cm
 4cm	5cm 5cm 6cm 
 Hình có diện tích bé nhất là:
A Hình vuông.	B Hình chữ nhật.
C Hình bình hành.	D Hình thoi.
Câu 8: Tuổi bố và con là 60 tuổi con bằng tuổi bố. Tuổi con và bố là:
A 12 và 48 tuổi.	B 48 và 12 tuổi.
C 20 và 40 tuổi.	D 40 và 20 tuổi.
Câu 9: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi học sinh nam chím bao nhiêu phần so với số học sinh nữ?
A 	B 
C 	D 
Câu 10: Hiệu của hai số là 20. Tỉ của hai số là số bé và số lớn là:
A 12 và 8	B 60 và 40
C 8 và 12	D 40 và 60
Câu 11: Tỉ lệ bản đồ là 1: 200 độ dài thu nhỏ là 2cm. Độ dài thật là:
A 200 cm	B 400 cm
C 4 cm	
Câu 12: Lớp học có 30 học sinh, trong đó có số học sinh khá vậy số học sinh khá là:
A 6	B 12
C 20	D 45
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính.(2 điểm)
a) 	b) 
c) 	d) 
Câu 2: ( Bài toán) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chi vi đo được 64m chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó?
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
Câu 1:D (0,5 điểm) ; Câu 2:A (0,5 điểm); Câu 3:C (0,5 điểm); Câu 4:B (0,5 điểm) 
Câu 5:D ( 0.5 điểm); Câu 6: C (0.5 điểm); Câu 7:D (0,5 điểm); Câu 8:A (0,5 điểm); Câu 9: A (0,5 điểm); Câu 10: D (0,5 điểm); Câu 11: B (0,5 điểm); Câu 12: C (0,5 điểm)
Tự luận 
Câu 1: a) hoặc (0,5 điểm); b) hoặc (0,5 điểm); c) (0,5 điểm); d) (0,5 điểm);
 Câu 2: (bài toán)	
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau
 3 + 5 = 8 (phần)
 Chiều rộng thửa ruộng là
 64 : 8 x 3 = 24 (m) (0,5điểm)
 Chiều dài thửa ruộng là
 64 – 24 = 40 (m) (0,5 điểm)
 Diện tích thửa ruộng là
 40 x 24 = 960 (m2) (0,5 điểm)
 Đáp số: 960 m2 (0,5 điểm)
*************************************************************************
MÔN KHOA HỌC
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Trồng cây gây rừng và trồng cây xanh là biện pháp tích cực để làm gì?
A Làm giàu cho đất nước.
B Lấy gỗ làm nhà.
C Giữ được bầu không khí trong lành.
D Giữ được giống cây trồng.
Câu 2: Mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng như thế nào?
A Cần nhiều chất khoáng.
B Cần ít chất khoáng.
C Cần chất khoáng vừa phải.
D Nhu cầu chất khoáng khác nhau tuỳ từng loại cây.
Câu 3: Động vật và thực vật có một số đặc điểm chung là:
A Cùng quá trình quang hợp.
B Có nhu cầu ánh sáng như nhau.
C Quá trình sinh trưởng đều chịu ảnh hưởng cảu ánh sáng và nhiệt như nhau.
D Đều lấy ô-xi và thải khí các-bô-níc trong quá trình hô hấp.
Câu 4: Điều gì xảy ra nếu ta sống nơi thường xuyên có tiếng ồn?
A Tai bị điếc.
B Gây đau đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh.
C Không có hại vì ta có thể quen dần.
D Không ảnh hưởng gì.
Câu 5: Để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt, ta cần: 
A Nhìn trực tiếp vào Mặt Trời .
B Nhìn trực tiếp vào ánh lữa hàn điện.
C Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi đi ra ngoài trời nắng.
D Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy khi đang bật sáng.
Câu 6: Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào?
A Đồng, chì, cao su.
B Nhôm, chì, nhựa.
C Sắt, nhôm, chì.
D Chì, kẽm, gỗ.
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Thực vật cần gì để sống?
Câu 2: Động vật cần gì để sống?
*************************************************************************
ĐÁP ÁN
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (đúng mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: B; Câu 5: C; Câu 6: C
 PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
Câu 2: (2 điểm) Động vật cần đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường.
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Ông vua đề cao chữ Nôm là ai?
A Lê Thánh Tông.
B Gia Long.
C Quang Trung.
D Tự Đức.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
A Nam Hán.
B Tống.
C Mông – Nguyên.
D Minh.
Câu 3: Ba thành thị nổi tiếng phồn thịnh nhất nước ta vào cuối thế kỉ XVI đâù thế kỉ XVII là ba thành thị nào?
A Thăng Long, Gia Định, Hội An.
B Thăng Long, Gia Định, Phố Híên.
C Phố Hiến, Vân Đồn, Hội An.
D Hội An, Thăng Long, Phố Hiến.
Câu 4: Các dân tộc nào sống chủ yếu ở dồng bằng Nam Bộ?
A Người Kinh, Hoa, Khơ – me.
B Người Kinh, Thái, Dao.
C Người Kinh, Ba-na, Hoa.
D Người kinh, Mông, Dao.
Câu 5: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
A Đồng bằng nằm ở ven biển.
B Đồng bằng có nhiều cồn cát.
C Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
D Núi lan ra sát biển.
Câu 6: Những địa danh thuộc thành phố Huế là:
A Cầu Trường Tiền, chợ Bến Thành, sông Hương.
B Chợ Đông Ba, núi Ngự Bình, hồ Hoàng Kiếm.
C Sông Hương, cầu Trường Tiền, lăng Tự Đức.
D Chợ Nổi, sông Hương, lăng Tự Đức. 
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
Câu 2: Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước?
ĐÁP ÁN
PHẦN I TRẮC NGHIỆM (đúng mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: D; Câu 6: C.
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Vua Quang Trung đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế và văn hoá của đất nước. Tiêu Biểu là “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” và đề cao chữ Nôm.
Câu 2: (2 điểm) Đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta. Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, hoá chất, cơ khí, điện tử, dệt may.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_ii_cac_mon_lop_4_nam_hoc_2010_2011_co_dap.doc