I/ KHOA HỌC:
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng:
1. Muốn biết thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm như thế nào?
a. Trồng cây trong điều kiện sống đầy đủ các yếu tố.
b. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
c. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu 2 yếu tố.
2. Ý kiến nào sau đây không đúng về thực vật?
a. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi trong quá trình quang hợp.
b. Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp.
c. Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày.
d. Cả 3 ý trên.
3. Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ ( như chất bột, chất đường)?
a. Con người.
b. Thực vật.
c. Động vât.
d. Tất cả các sinh vật.
4. Quá trình hô hấp của thực vật diễn ra khi nào?
a. Ban ngày.
b. Ban đêm.
c. Cả ngày và đêm.
ĐỀ THI CUỐI NĂM- NĂM HỌC 2010-2011 LỚP 4 I/ KHOA HỌC: Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng: Muốn biết thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm như thế nào? Trồng cây trong điều kiện sống đầy đủ các yếu tố. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu 2 yếu tố. Ý kiến nào sau đây không đúng về thực vật? Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi trong quá trình quang hợp. Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp. Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày. Cả 3 ý trên. Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ ( như chất bột, chất đường)? Con người. Thực vật. Động vât. Tất cả các sinh vật. Quá trình hô hấp của thực vật diễn ra khi nào? Ban ngày. Ban đêm. Cả ngày và đêm. 5. Thực vật cần không khí để làm gì? 6. Điền các từ còn thiếu vào các chỗ trống sao cho phù hợp để có đáp án đúng: Cũng như người và ........................, thực vật cần khí......................để hô hấp và duy trì các hoạt động sống của mình. Trong quá trình ..................., thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí...................... 7.Động vật cần gì để sống? 8.Nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường. Đáp án: 1.b 2.c 3.b 4.c (mỗi ý đúng được 0,5 điểm = 2 điểm) 5. Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. ( 2 điểm ) 6. Thứ tự các từ điền: động vật, ô-xi, hô hấp, các-bô-níc ( Mỗi từ đúng được 0,5 điểm=2điểm) 7. Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường . ( 2 điểm- mỗi điều kiện đúng được 0,5 điểm) 8. Những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường là: (2điểm) - Động vật hấp thụ khí ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn( lấy từ thực vật hoặc động vật khác). ( 1 điểm ) - Động vật thải ra khí các-bô-níc, nước tiểu và các chất thải. ( 1 điểm ) II/ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ: Trong thời kỳ Trịnh- Nguyễn phân tranh, nước ta lâm vào thời kỳ chia cắt là do: Bị nước ngoài xâm lược Nhân dân ở mỗi địa phương nổi lên tranh giành đất đai. Các tập đoàn phong kiến xâu xé tranh giành quyền lợi. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? Đất nước bị chia cắt. Nhân dân cực khổ. Sản xuất không được phát triển. Cả 3 ý trên. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: Đồng bằng nằm ở ven biển. Đồng bằng có nhiều cồn cát. Đồng bằng có nhiều đầm phá. Núi lan ra sát biển. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung gồm tất cả mấy đồng bằng nhỏ gộp lại? 5 đồng bằng . 4 đồng bằng . 3 đồng bằng . 2 đồng bằng . Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây và chỗ chấm (....) của đoạn văn cho phù hợp: (kiến trúc, nghệ thuật, di sản văn hóa, quần thể ) “ Kinh thành Huế là một............................ các công trình..................................và ......................... tuyệt đẹp. Đây là một.........................................chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.” Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta. Đáp án: 1-c 2-d 3-d 4-a ( 2 điểm : Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ) 5. Thứ tự các từ cần điền là: quần thể, kiến trúc, nghệ thuật, di sản văn hóa. ( 2 điểm- mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm) 6. Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa là: Đã đập tan mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( Lê Thái Tổ)- Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. ( 3 điểm- mỗi ý đúng được 1 điểm) 7. Đối với nước ta, biển Đông có vai trò vô cùng quan trọng. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý. Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. ( 3 điểm- mỗi ý đúng được 1 điểm) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- III/ TOÁN: I/Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: là: a. 15 b. 21 c. 5 d. 7 2. Giá trị chữ số 4 trong 17 406 là : a. 4 b.40 c. 400 d.406 3. Chu vi hình vuông có diện tích 25 cm2 là: a. 5cm b. 4 cm c. 20 cm d.20 cm2 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. Tỉ số của 3 và 5 là b. 5. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để là: a. 1 b. 3 c. 4 d. 12 II/ Phần tự luận: Bài 1/ Tính: a. b. c. d. Bài 2/ Tìm x : Bài 3/ Tóm tắt và giải bài toán sau: Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? Đáp án: 1. c 2.d 3.c 4.a-S, b-Đ 5.d ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 2. a/ ( 1 điểm) b/ ( 1 điểm ) c/ ( 0,5 điểm) d/ ( 1 điểm) 3. ( 1 điểm ) 4.Theo bài ra , ta có sơ đồ: Mẹ: 0,25 điểm Con: 30 tuổi Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là: 0,5 điểm - 2 = 3 ( phần ) Tuổi của con là : 30 : 3 x 2 = 20 ( tuổi ) 1 điểm Tuổi của mẹ là : 20 + 30 = 50 ( tuổi ) 0,5 điểm Đáp số : Con : 20 tuổi 0,25 điểm Mẹ : 50 tuổi ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- IV/ TIẾNG VIỆT: A- ĐỌC I/ Đọc thành tiếng: - Học sinh bốc thăm bất kỳ bài tập đọc nào đã học từ giữa học kì II cho đến hết tuần 34 - Đọc một đoạn văn với tốc độ đọc khoảng 90 chữ / phút và trả lời bất kì 1 câu hỏi nào trong bài hoặc nêu nội dung bài đọc . II/ Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong bài đọc sau: - Làm trong khoảng thời gian: 15 phút ĐI XE NGỰA Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm. Theo NGUYỄN QUANG SÁNG Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: 1.Ý chính của bài văn là gì? Nói về hai con ngựa kéo xe khách. Nói về một chuyến đi xe ngựa. Nói về cái thú đi xe ngựa. 2.Câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.” Miêu tả đặc điểm của con ngựa nào? Con ngựa Ô. Con ngựa Cú. Cả hai con. 3. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô? Vì nó chở được nhiều khách. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. 4.Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng? Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình của tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa. Cả hai ý trên. 5.Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu gì? Câu kể. Câu khiến. Câu hỏi. 6.Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.” là những từ ngữ nào? Cái tiếng vó của nó Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều 7.Câu “ Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa.” có mấy tính từ? a. Hai tính từ ( Đó là -----------------------------------------------------------------------) b. Ba tính từ (Đó là: ------------------------------------------------------------------------) c. Bốn tính từ (Đó là:-----------------------------------------------------------------------) 8. Bài này có mấy danh từ riêng? a. Hai danh từ riêng ( Đó là: -------------------------------------------------------------) b. Ba danh từ riêng ( Đó là: --------------------------------------------------------------) c. Bốn danh từ riêng (Đó là:--------------------------------------------------------------) B. VIẾT I/ CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) - Viết trong khoảng thời gian: 15 phút Bài: Con Mèo Hung ( Sách Tiếng Việt lớp 4- Tập II/ trang 112) Đoạn viết: “Chà, nó có bộ lông .........bước đi một cách nhẹ nhàng như lướt trên mặt đất” II/ TẬP LÀM VĂN: - Làm trong khoảng thời gian: 35 phút Em hãy tả hình dáng và hoạt động của con gà trống nhà em ( hoặc con gà trống mà em đã từng quan sát được). Đáp án: I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm ( Yêu cầu đọc to, rõ ràng, lưu loát, biết thể hiện cảm xúc ) II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi bài ĐI XE NGỰA : 5 điểm 1.c 2.b 3.c 4.c 5. a 6. b ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 7.c ( Đó là: nhỏ, thấp, ngắn, vàng ) - ( 1 điểm – khoanh đúng mà không liệt kê đúng, đủ thì cho 0,5 điểm ) 8.c ( Đó là: Cú, Ô, Hoàng, Tư Khởi ) – ( 1 điểm- khoanh đúng mà không liệt kê đúng, đủ thì cho 0,5 điểm ) III/ Chính tả : 5 điểm ( Yêu cầu viết đúng tốc độ, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ ràng, chữ viết đẹp.) . - Tùy theo bài sai bao nhiêu lỗi, giáo viên căn cứ và trừ điểm cho chính xác. IV/ Tập làm văn : 5 điểm - Bài viết có đủ 3 phần, bố cục bài văn rõ ràng. Biết cách miêu tả một con gà trống , biết sử dụng từ phù hợp-đúng-hay. Biết sử dụng các cách so sánh hoặc nhân hóa khi miêu tả. Bài văn đạt tối thiểu 120 chữ- khoảng 12 câu văn trở lên. - Tùy theo mức độ viết của từng bài , giáo viên chấm điểm cho chính xác. Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 4 năm 2011 Giáo viên ra đề Duyệt của Phó hiệu trưởng Tổ trưởng tổ 4 Nguyễn Thị Mai Hưng ĐỊA LÝ TIẾNG VIỆT KHOA HỌC TOÁN HỌC LỊCH SỬ KHỐI TRƯỞNG: NGUYỄN THỊ MAI HƯNG BỘ ĐỀ THI LỚP BỐN Họ và tên:...... Lớp : 4.. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN IV-NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : TOÁN ( Thời gian :40 phút ) Điểm Lời phê của giáo viên I/Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: là: a. 15 b. 21 c. 5 d. 7 2. Giá trị chữ số 4 trong 17 406 là : a. 4 b.40 c. 400 d.406 3. Chu vi hình vuông có ... bài ĐI XE NGỰA : 5 điểm 1.c 2.b 3.c 4.c 5. a 6. b ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 7.c ( Đó là: nhỏ, thấp, ngắn, vàng ) - ( 1 điểm – khoanh đúng mà không liệt kê đúng, đủ thì cho 0,5 điểm ) 8.c ( Đó là: Cú, Ô, Hoàng, Tư Khởi ) – ( 1 điểm- khoanh đúng mà không liệt kê đúng, đủ thì cho 0,5 điểm ) III/ Chính tả : 5 điểm ( Yêu cầu viết đúng tốc độ, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ ràng, chữ viết đẹp.) . - Tùy theo bài sai bao nhiêu lỗi, giáo viên căn cứ và trừ điểm cho chính xác. IV/ Tập làm văn : 5 điểm - Bài viết có đủ 3 phần, bố cục bài văn rõ ràng. Biết cách miêu tả một con gà trống , biết sử dụng từ phù hợp-đúng-hay. Biết sử dụng các cách so sánh hoặc nhân hóa khi miêu tả. Bài văn đạt tối thiểu 120 chữ- khoảng 12 câu văn trở lên. - Tùy theo mức độ viết của từng bài , giáo viên chấm điểm cho chính xác. B. KIỂM TRA VIẾT I/ CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) - Viết trong khoảng thời gian: 15-17 phút Bài: Con Mèo Hung ( Sách Tiếng Việt lớp 4- Tập II/ trang 112) Đoạn viết: “Chà, nó có bộ lông .........bước đi một cách nhẹ nhàng như lướt trên mặt đất” II/ TẬP LÀM VĂN: - Làm trong khoảng thời gian: 35 phút Em hãy tả một con vật nuôi mà em thích. Họ và tên:...... Lớp : 4.. ĐỀ THI LẠI-NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : TOÁN ( Thời gian :40 phút ) Điểm Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 Kết luận I/Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: 1/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2. Giá trị chữ số 6 trong 17 406 là : A. 60 B.6 C. 600 D.6000 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. Tỉ số của 3 và 5 là b. II/ Phần tự luận: Bài 1/ Tính: a. b. c. d. Bài 2/ Tìm x : x + 234 = 876 Bài 3/ Giải bài toán sau: Mẹ hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? Họ và tên:...... Lớp : 4.. ĐỀ THI LẠI - NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : TIẾNG VIỆT Điểm Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 Kết luận Đọc: Viết: TBM: I/ TẬP ĐỌC: A.Đọc thành tiếng bài “Gu-li-vơ ở sứ sở tí hon” ( SGK- lớp 4 – Tập II/ Trang 167 ” (SGK/4/II- trang 157) - 5 điểm B/ĐỌC HIỂU ( Thời gian :15 phút ) Đọc thầm bài “Gu-li-vơ ở sứ sở tí hon” ( SGK- lớp 4 – Tập II/ Trang 167) và trả lời các câu hỏi sau: - 5 điểm 1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì? a. Li- li- pút b. Gu-li-vơ c. Không có tên 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? a. Li-li-pút b. Bli- phút c. Li-li-pút, Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? a. Li-li-pút b. Bli- phút c. Cả hai nước 4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “ phát khiếp”? a. Vì thấy người lạ b. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. c. Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt. 5. Trong câu “ Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp.” , bộ phận nào là chủ ngữ? a. Quân trên tàu b. Tôi c. Trông thấy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II/ Chính tả ( nghe –viết) bài “ Trăng lên” – STV/4/II- trang 170 - 15 phút ( 5 điểm) III/ Tập làm văn: Viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích. - 25 phút (5 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI – MÔN TOÁN I// 3 điểm 1/a (1điểm) 2/b (1điểm) 3/a-Đ , b-Đ (1điểm) II// 4 điểm 1/ b. c. d. Mỗi bài đúng được 1 điểm 2/ Tìm x : 1 điểm X + 234 = 876 X = 876 – 234 X = 642 3/ 2 điểm Hiệu số phần bằng nhau là: 0,5 điểm - 2 = 3 ( phần ) Tuổi của con là : 30 : 3 x 2 = 20 ( tuổi ) 0,75 điểm Tuổi của mẹ là : 20 + 30 = 50 ( tuổi ) 0,5 điểm Đáp số : Con : 20 tuổi 0,25 điểm Mẹ : 50 tuổi ------------------------------------------------------------------------------------------------ ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI – MÔN TIẾNG VIỆT Đọc thầm và trả lời câu hỏi: mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm 1/b 2/c 3/b 4/b 5/a THỜI KHÓA BIỂU – KHỐI BỐN- NĂM HỌC 2011-2012 Lớp Buổi Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 4A Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả T. Anh Âm nhạc T. Anh Toán Toán Toán Toán T.l.văn Khoa học L.Từ&Câu Khoa học L.Từ&Câu GDTT Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT 4B Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Toán Toán T.l.văn Toán Toán T. Anh Âm nhạc T. Anh Khoa học L.Từ&Câu Khoa học L.Từ&Câu GDTT Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT 4C Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Toán Toán T.l.văn Toán Toán Khoa học L.Từ&Câu GDTT Khoa học L.Từ&Câu T. Anh Âm nhạc T. Anh Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT Khối trưởng Nguyễn Thị Mai Hưng THỜI KHÓA BIỂU – KHỐI BỐN- NĂM HỌC 2011-2012 Lớp Buổi Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 4A Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả T. Anh Âm nhạc T. Anh Toán Toán Toán Toán T.l.văn Khoa học L.Từ&Câu Khoa học L.Từ&Câu GDTT(SHL) Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT(SHĐ) * Quy định các loại vở: Chính tả (1 cuốn); Toán sáng (3 cuốn); Toán chiều(1 cuốn); Ghi đầu bài (1 cuốn); Tiếng Anh(1 cuốn); Âm nhạc(1cuốn); Tiếng Việt(1 cuốn); Nháp ------------------------------------------------------------------ THỜI KHÓA BIỂU – KHỐI BỐN- NĂM HỌC 2011-2012 Lớp Buổi Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 4B Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Toán Toán T.l.văn Toán Toán T. Anh Âm nhạc T. Anh Khoa học L.Từ&Câu Khoa học L.Từ&Câu GDTT(SHL) Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT(SHĐ) * Quy định các loại vở: Chính tả (1 cuốn); Toán sáng (3 cuốn); Toán chiều(1 cuốn); Ghi đầu bài (1 cuốn); Tiếng Anh(1 cuốn); Âm nhạc(1cuốn); Tiếng Việt(1 cuốn); Nháp THỜI KHÓA BIỂU – KHỐI BỐN- NĂM HỌC 2011-2012 Lớp Buổi Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 4C Sáng Chào cờ Thể dục Tập đọc Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Toán Toán T.l.văn Toán Toán Khoa học L.Từ&Câu GDTT(SHL) Khoa học L.Từ&Câu T. Anh Âm nhạc T. Anh Chiều Kể chuyện Lịch sử Địa lý Mỹ thuật Nghỉ T.l.văn R.Toán Kỹ thuật Đạo đức R. TV GDNGLL R.TV GDTT(SHĐ) * Quy định các loại vở: Chính tả (1 cuốn); Toán sáng (3 cuốn); Toán chiều(1 cuốn); Ghi đầu bài (1 cuốn); Tiếng Anh(1 cuốn); Âm nhạc(1cuốn); Tiếng Việt(1 cuốn); Nháp Họ và tên:...... Lớp : 5.. Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM-NĂM HỌC 2011-2012 MÔN : TOÁN ( Thời gian :40 phút ) Điểm Lời phê của giáo viên I/Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: 1/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2. Giá trị chữ số 6 trong 17 406 là : A. 60 B.6 C. 600 D.6000 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. Tỉ số của 3 và 5 là b. II/ Phần tự luận: (7 điểm ) Bài 1/ Tính: a/ ( 0,5đ) b/ (0,5đ) c/ (1đ) d/ (1đ) Bài 2/ Tìm X : ( 1 điểm) a/ X : 23 = 876 b/ X - 234 = 457 Bài 3/ (3 điểm) Giải bài toán sau: Tổng số tuổi mẹ và con là 40 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? TÌNH BẠN Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng: - Ôi chùm quả vàng mọng kìa, ngon quá! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn: - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia thời với được vào một cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn xuống. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen: - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc làm gì? a/Vội vàng ngăn Thỏ. b/Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. c/Cùng với Thỏ túm lấy cành cây khô. 2.Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì? a/Sóc là người bạn rất khỏe. b/Sóc là người bạn chăm chỉ. c/Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. 3. Bài “Tình bạn” có mấy danh từ riêng? a/Hai danh từ riêng. Đó là:........................................... b/Ba danh từ riêng. Đó là:............................................. c/Bốn danh từ riêng. Đó là:............................................. 4.Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy? a/Thân thiết, chót vót, cành cây b/Sung sướng, vắt vẻo, cây cao c/Nhanh nhẹn, vội vàng, lơ lửng. 5.Chủ ngữ trong câu “ Chúng em làm bài thi khảo sát đầu năm.” là: a/Chúng em b/Chúng em làm c/Bài khảo sát đầu năm 6.Động từ trong câu “ Chúng em làm bài thi khảo sát đầu năm.” Là: a/Chúng em b/Làm c/Đầu năm 7.Thêm bộ phận vị ngữ còn thiếu và câu sau để được câu văn hoàn chỉnh: -Cô giáo em......................................... ------------------------------------------------------------------------- II/ VIẾT: A/ CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) nghe đọc bài viết chính tả “ Việt Nam thân yêu” - Bài chính tả nghe viết tuần 1 – lớp 5 – năm học 2011-2012 - ( 17-18 phút) B/ TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm) - viết trong 30 phút Hãy tả một con vật nuôi mà em thích nhất. Đáp án Toán I/ 1.A (1đ) 2.B (1đ) 3. a.Đ (0,5đ) b.Đ (0,5đ) II/ 1/ a/ (0,5đ) b/ ( 0,5đ) c/ ( 1đ) d/ (1đ) 2/ a/ X : 23 = 876 b/ X - 234 = 457 X = 876 x 23 X = 457 + 234 X = 20148 (0,5đ) X = 691 (0,5đ) 3/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 ( phần ) ( 0,5đ) Tuổi con là : 40 : 5 = 8 ( tuổi ) (1đ) Tuổi mẹ là: 8 x 4 = 32 ( tuổi) (1đ) Đáp số: Con: 8 tuổi Mẹ: 32 tuổi ( 0,5đ) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT I/ Đọc hiểu 1-b (0,5đ) 2-c (0,5đ) 3-b: Thỏ, Sóc, Voi (0,5đ) 4-c (0,5đ) 5-a (1đ) 6-b (1đ) 7- (1đ) Có thể là: - rất đẹp hát rất hay rất vui tính ................................................
Tài liệu đính kèm: