Đề thi giao lưu "Tiếng Việt cho chúng em" Lớp 2 - Phần III: Thi kiến thức - Trường TH Cấm Sơn

Đề thi giao lưu "Tiếng Việt cho chúng em" Lớp 2 - Phần III: Thi kiến thức - Trường TH Cấm Sơn

2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?

- Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.

 A. Vì mưa to

 B. nước suối dâng

 C. ngập hai bờ

3. Trong câu: Cá rô nô nức lội ngược trong mưa.

Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì?

A. lội nước

B. Cá rô

C. nô nức

4. Trong câu sau: Trong vườn, chim chóc chuyền cành.

Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi nào?

A. Ở đâu?

B. Con gì?

C. Như thế nào?

 

doc 3 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giao lưu "Tiếng Việt cho chúng em" Lớp 2 - Phần III: Thi kiến thức - Trường TH Cấm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
CẤM SƠN
KHỐI LỚP 2
GIAO LƯU
“TIẾNG VIỆT CỦA CHÚNG EM”
Phần III: THI KIẾN THỨC
Thời gian 25 phút (Không kể thời gian giao đề)
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau theo yêu cầu từng phần:
I. PHẦN THỨ NHẤT
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Nhớ lại câu chuyện “Qua suối” đã được học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b, Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo với anh chiến sỹ làm gì?
2. Qua bài tập đọc “Những quả đào” em hãy cho biết người ông dành những quả đào cho ai?
3. Nhớ lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” và cho biết vì sao Bác Hồ lại khen bạn Tộ ngoan?
4. Qua bài tập đọc “Chim sơn ca và bông cúc trắng” em muốn nói gì với các cậu bé?
II. PHẦN THỨ HAI
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? 
- Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
	A. Hai bên bờ sông
	B. hoa phượng vĩ
	C. nở đỏ rực 
2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao?
- Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
	A. Vì mưa to
	B. nước suối dâng
	C. ngập hai bờ
3. Trong câu: Cá rô nô nức lội ngược trong mưa.
Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì? 
A. lội nước
B. Cá rô
C. nô nức 
4. Trong câu sau: Trong vườn, chim chóc chuyền cành.
Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu?
B. Con gì?
C. Như thế nào?
II. PHẦN THỨ BA
Thực hiện theo yêu cầu từng câu:
1. Điền vào chỗ trống c hay k ?
- cái  ẹo
-  on  ênh
-  ần  âu
-  ây  ầu
2. Điền vào chỗ trống in hay inh ? Thêm dấu cho phù hợp câu?
- To như cột đ  .
- K  như bưng.
3. Đặt dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ sau đây:
- số chăn
- chăm chi
- lỏng leo
- buồn ba
4. Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(chúc; trúc):  mừng; cây .
(xâu; sâu): .bọ; . kim.
IV. PHẦN THỨ TƯ
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp?
Cột A
Cột B
Mùa đầu tiên trong bốn mùa
Điếc
Giọt nước trên lá buổi sớm
Xiết
Tai nghe rất kém
Sương
Nước chảy rất mạnh
Mùa xuân
V. PHẦN THỨ NĂM
Giải các câu đố sau:
1. Có sắc để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng là em nhớ bài.
(Là chữ gì?)
2. Con gì đuôi ngắn tai dài
Mắt hồng, lông mượt có tài chạy nhanh.
(Là con gì?)
3. Bóng gì treo ở trên cao
Đem bao ánh sáng tràn vào phòng em.
(Là cái gì?)
4. Trẻ thì không mở mắt ra
Đến khi về già mới mở mắt trông.
(Là quả gì?)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giao_luu_tieng_viet_cho_chung_em_lop_2_phan_iii_thi_k.doc