Đề thi học sinh giỏi cấp trường tháng 1 môn: Toán khối 4

Đề thi học sinh giỏi cấp trường tháng 1 môn: Toán khối 4

Bài 1: ( 4 điểm) Tính nhanh

a. 13276- ( 4500 + 3276)

b. 126 x 22 + 78 x 126

Bài 2 ( 2 điểm) :

 Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức dưới đây để để được một biểu thức có giá trị bằng 65.

 4 x 6 + 36 : 3 + 9

Bài 3: ( 2 điểm) An đố Bình: “ Hai số có thương bằng 36, nếu giữ nguyên số chia và gấp số bị chia lên 3 thì thương mới bằng bao nhiêu?” Em hãy giúp bình trả lời câu đố trên.

Bài 4: ( 3 điểm) Thay a bằng các chữ số thích hợp để được các số chia hết cho 9?

 a . 4a95 ; b. a548;

Bài 5: ( 4 điểm) Tìm diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật, biết rằng ta giữ nguyên chiều rộng và giảm chiều dài 7m thì mảnh đất trở thành hình vuông có chu vi 168m.

 

doc 5 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 513Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường tháng 1 môn: Toán khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
Tổ khảo thí & QLCL
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÁNG 1
MÔN : TOÁN
KHỐI 4
 Thời gian làm bài : 90 phút.
Bài 1: ( 4 điểm) Tính nhanh
13276- ( 4500 + 3276)
126 x 22 + 78 x 126
Bài 2 ( 2 điểm) : 
 Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức dưới đây để để được một biểu thức có giá trị bằng 65.
 4 x 6 + 36 : 3 + 9
Bài 3: ( 2 điểm) An đố Bình: “ Hai số có thương bằng 36, nếu giữ nguyên số chia và gấp số bị chia lên 3 thì thương mới bằng bao nhiêu?” Em hãy giúp bình trả lời câu đố trên.
Bài 4: ( 3 điểm) Thay a bằng các chữ số thích hợp để được các số chia hết cho 9?
 a . 4a95 ; b. a548; 
Bài 5: ( 4 điểm) Tìm diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật, biết rằng ta giữ nguyên chiều rộng và giảm chiều dài 7m thì mảnh đất trở thành hình vuông có chu vi 168m. 
Bài 6: (5 điểm) Tìm hai số khi biết trung bình cộng của chúng bằng 64 và hiệu của hai số bằng 16.
 Người ra đề
 Phạm Thị Vân
 Người duyệt
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
Tổ khảo thí & QLCL
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Khối 4
Bài 1: Tính nhanh ( 4 điểm) - Mỗi phép tính tính đúng theo yêu cầu được 2 điểm.
13276- ( 4500 + 3276) = 13276- 4500- 3276
 = 13276 - 3276 - 4500
 = 10 000 - 4500
 = 54 000
126 x 22 + 78 x 126 = 126 x 22 + 126 x 78
 = 126 x ( 22 + 78)
 = 126 x 100
 = 1260
Bài 2 ( 1 điểm) : 
a. Học sinh đặt đúng dấu ngoặc đơn vào biểu thức được 2 điểm.
 4 x (6 + 36 ) : 3 + 9
Bài 3: ( 3 điểm) 
 Trong một phép chia, nếu giữ nguyên số chia và gấp số bị chia lên 3 lần thì thương mới gấp 3 lần thương ban đầu ( 1 điểm)
 Vậy thương mới bằng : ( 0,5 điểm)
 36 x 3 = 108 ( 1 điểm)
 Đáp số: 108 ( 0,5 điểm)
Bài 4: ( 3 điểm)
 Học sinh thay a bằng các chữ số thích hợp để được các số chia hết cho 9 mỗi ý đúng được 1,5 điểm.
 a. Để 4a95 chia hết cho 9 thì 4 + a + 9 +5 phải là số chia hết cho 9.
 Hay a + 18 chia hết cho 9
Vậy a = 0 hặc 9 
b. Để a548; chia hết cho 9 thì a + 5+ 4 +8 phải là số chia hết cho 9.
 Hay a + 17 chia hết cho 9
Vậy a = 1 
Bài 5: ( 4 điểm) Bài giải
 Chiều rộng của mảnh đất là: ( 0,25 điểm)
 168 : 4 = 42 ( m) ( 1 điểm)
 Chiều dài mảnh đất là: ( 0,25 điểm)
 42 + 7 = 49 ( m) ( 1 điểm) 
 Diện tích mảnh đất là: ( 0,25 điểm)
 49 x 42 = 2058 ( m2) (1 điểm)
	 Đáp số : 2058m2 ( 0, 25 điểm)
Bài 6: ( 5 điểm) Tổng của hai số cần tìm là: ( 0,5 điểm)
 64 x 2 = 128 ( 1 điểm) 
 Số bé là: ( 0,5 điểm) 
 ( 128 - 16 ) : 2 = 56 ( 1 điểm) 
 Số lớn là: ( 0,5 điểm) 
 56 + 16 = 72 ( 1 điểm) 
 Đáp số: 72 và 56 ( 0,5 điểm) 
 Người ra HD Người duyệt 
 Phạm Thị Vân
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
Tổ Khảo thí & QLCL
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÁNG 1
Môn : Tiếng việt
khối 4
Thời gian làm bài : 90 phút.
Câu 1: (4 điểm) Ghi lại những từ viết đúng chính tả trong số các từ sau:
đường sá, đường xá, phố sá, phố xá, chung kết, trung kết, sởi lởi, xởi lởi, làm nên, làm lên, sắp xếp, xắp xếp, trân trọng, chân trọng, chân thành, trân thành, ý chí, ý trí, xứ sở, xứ xở.
Câu 2: ( 3 điểm ) Trong các từ sau từ nào là từ ghép? từ nào là từ láy?
 xanh ngắt, vàng vọt, đỏ hoe, tươi tắn, tươi tốt, trăng trắng.
Câu 3: ( 2 điểm)
	a)Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?Con gì?
	 - Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. 
	b)Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? 
	 - Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra.
Câu 4: (4 điểm)
 a) Giải nghĩa thành ngữ sau: “Tài cao đức trọng”
Đặt câu với thành ngữ trên?
Câu 5: (7 điểm)
Đọc đoạn thơ trong bài “Khi mẹ vắng nhà” của nhà thơ Trần Đăng Khoa , em có suy nghĩ gì về câu trả lời của tác giả đối với mẹ ?
Khi mẹ vắng nhà
 “ Mẹ bảo em: Dạo này ngoan thế !
 - Không, mẹ ơi ! Con đã ngoan đâu 
 Áo mẹ mưa bạc màu
 Đầu mẹ nắng cháy tóc
 Mẹ ngày đêm khó nhọc
 Con chưa ngoan, chưa ngoan !
 Người ra đề
 Phạm Thị Vân
 Người duyệt
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 XÃ MƯỜNG KIM
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
khối 4
Câu 1: (4 điểm) Ghi đúng 10 từ, mỗi từ cho 0,4 điểm.
 Đó là các từ: đường sá, phố sá, chung kết, xởi lởi, làm nên, sắp xếp, trân trọng, chân thành, ý chí, xứ sở.
Câu 2: ( 3 điểm ) - Học sinh tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
Từ ghép: xanh ngắt, đỏ hoe, tươi tốt
Từ láy: vàng vọt, tươi tắn, trăng trắng.
Câu 3: ( 2 điểm)
 Đúng mỗi câu : 1điểm
a) Gạch dưới bộ phận trả lới cho câu hỏi Ai?Con gì?
	 - Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia đường biết bao tơ nhện. 
	b) Gạch dưới bộ phận trả lới cho câu hỏi Làm gì? 
	 - Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra.
Câu 4: (4 điểm)
Nêu đúng nghĩa : Người tài giỏi, đạo đức, được kính trọng. (2 điểm)
Đặt câu hợp nghĩa (2 điểm)
Câu 5: (7 điểm)
- Trình bày được đoạn văn theo dạng cảm thụ văn học, độ dài từ 10 - 12 dòng (1 điểm)
- Câu trả lời của tác giả: Cho thấy người con chưa thể yên lòng với lời khen của mẹ. 
 (1 điểm)
- Tác giả nhận thấy sự cố gắng chăm ngoan của con dù lớn đến đâu cũng không thể sánh bằng công sức khó nhọc, vất vả của mẹ giành cho con. Một khi mẹ vẫn ngày đêm khó nhọc. (1,5 điểm)
- Tác giả luôn thấy mình “chưa ngoan”vì chưa đền đáp được công ơn trời biển của mẹ.
 (1 điểm)
- Suy nghĩ của tác giả cho thấy tình cảm yêu thương và lòng hiếu thảo của con đối với người mẹ kính yêu. (1,5 điểm)
- Hành văn gọn, trong sáng, có cảm xúc (1 điểm)
 Người ra đáp án
 Phạm Thị Vân
 Người duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docDỀ HSG KHOI 4 THANG 1.doc