Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2010 – 2011 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2010 – 2011 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

* Các bài quy định:

1. Phaàn thöôûng ( Tieáng vieät 2- Taäp 1; Trang 13 )

2. Trên chiếc bè ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 34 )

3. Ngôi trường mới. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 50, 51 )

4. Người thầy cũ. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 56 )

 5. Người mẹ hiền. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 63, 64 )

 6. Bàn tay dịu dàng ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 66 )

 

doc 4 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 2 năm học 2010 – 2011 đọc: môn: Tiếng Việt (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B 
Lớp: Hai 
Tên: ...
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2 
NĂM HỌC 2010 – 2011
 Đọc: Môn: Tiếng việt (phần đọc)
 Ngày thi: 29/10/2010 
 Viết: 
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Phaàn thöôûng ( Tieáng vieät 2- Taäp 1; Trang 13 )
2. Trên chiếc bè ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 34 )
3. Ngôi trường mới.	( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 50, 51 )	
4. Người thầy cũ.	 ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 56 )
 5. Người mẹ hiền.	 ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 63, 64 )
 6. Bàn tay dịu dàng ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 66 )
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm – Thời gian: 30 phút)
	Đọc thầm bài “ Người thầy cũ ”. Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ: 
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng , thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “ Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
 Theo Phong Thu 
1. Bố Dũng đến trường làm gì?
	a. Tìm gặp thầy giáo cũ.
	b. Tìm gặp bạn học cũ.
	c. Tìm Dũng.
2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
	a. Không bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
	b. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
	c. Không chào thầy mà chỉ hỏi thăm Dũng.
3. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “Ai là gì?”?
	a. Dũng đang hát.
	b. Dũng là học sinh lớp hai.
	c. Ai hát đấy.
4. Từ “học sinh” là từ chỉ người, cây cối hay đồ vật?
	a. Từ chỉ đồ vật.
	b. Từ chỉ cây cối.
	c. Từ chỉ người.
------------ Heát -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Tiếng việt (phần viết)
Ngày thi: /10/2010
I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút).
Giáo viên đọc cho HS viết:
Ngôi trường mới
 Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
 Theo Ngô Quân Miện
II. Tập làm văn: (5 điểm – Thời gian 35 phút).
Ñeà baøi : Vieát moät ñoaïn vaên ngaén khoaûng 4 - 5 caâu noùi veà coâ giaùo (hoaëc thaày giaùo) cuõ cuûa em theo caùc caâu hoûi gôïi yù döôùi ñaây:
1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp một của em tên là gì?
2. Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
3. Em nhớ nhất về điều gì ở cô (hoặc thầy)?
4. Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
Lưu ý:
- Khi thi môn Tiếng việt GV coi thi không được cho học sinh mở SGK.
 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT
I.Kiểm tra đọc: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 ñieåm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 ñieåm
	- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	- Trả lời đúng câu hỏi: 1 ñieåm.
	2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
	Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
	Câu 1: ý a; câu 2: ý b; câu 3: ý b: câu 4: ý c.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
	1. Viết chính tả: 5 điểm.
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng đoạn văn: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ..) trừ 0,5 điểm.
	2. Tập làm văn: 5 điểm.
	Học sinh vieát ñöôïc moät ñoaïn vaên theo caùc caâu hoûi gôïi yù . Tùy theo mức độ sai sót về câu, cách dùng từ, . Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp.(caùc möùc ñaùnh giaù ñieåm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)
	Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, , trình bài bẩn  trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA HKI 2010- 2011.doc