I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
* Các bài quy định:
1. Phaàn thöôûng ( Tieáng vieät 2- Taäp 1; Trang 13 )
2. Trên chiếc bè ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 34 )
3. Ngôi trường mới. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 50, 51 )
4. Người thầy cũ. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 56 )
5. Người mẹ hiền. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 63, 64 )
6. Bàn tay dịu dàng ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 66 )
Trường TH Hưng Điền B Lớp: Hai Tên: ... ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2 NĂM HỌC 2011 – 2012 Đọc: Môn: Tiếng việt (phần đọc) Ngày thi: 9/12/2011 Viết: I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng, thuộc các bài quy định đã học ở giữa học kì I (GV chọn các đoạn trong 6 bài quy định, ghi tên bài, số trang cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu. * Các bài quy định: 1. Phaàn thöôûng ( Tieáng vieät 2- Taäp 1; Trang 13 ) 2. Trên chiếc bè ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 34 ) 3. Ngôi trường mới. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 50, 51 ) 4. Người thầy cũ. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 56 ) 5. Người mẹ hiền. ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 63, 64 ) 6. Bàn tay dịu dàng ( Tiếng việt 2 - Tập 1; Trang 66 ) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm – Thời gian: 30 phút) Đọc thầm bài “ Người mẹ hiền ”. Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. Người mẹ hiền 1. Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam : “ Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !” Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo: - Tớ biết có một chỗ tường thủng. 2. Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “ Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên. 3. Bỗng có tiếng cô giáo: - Bác nhẹ tay kẻo cháu đau . Cháu này là học sinh lớp tôi. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp. 4. Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào nghiêm giọng hỏi: - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? Hai em cùng đáp: - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài. Theo NGUYỄN VĂN THỊNH 1. Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? a. Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc. b. Minh rủ Nam đi bắn bi. c. Minh rủ Nam xuống căn tin mua quà bánh. 2. Cô giáo làm gì khi Nam khóc? a. Cô trách phạt Nam. b. Cô bỏ mặt Nam. c. Cô xoa đầu Nam an ủi. 3. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “Ai là gì?”? a. Chúng em xin lỗi cô. b. Cô giáo là mẹ hiền. c. Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. 4. Từ “ cô giáo ” là từ chỉ người, cây cối hay đồ vật? a. Từ chỉ đồ vật. b. Từ chỉ cây cối. c. Từ chỉ người. ------------ Heát ----------- ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 2 NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Tiếng việt ( phần viết) Ngày thi: 9/12/2011 I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút). Giáo viên đọc cho HS viết vào giấy: Trên chiếc bè Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ cùng nhau say ngắm dọc đường. Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. II. Tập làm văn: (5 điểm – Thời gian 35 phút). Ñeà baøi : Vieát moät ñoaïn vaên ngaén khoaûng 4 - 5 caâu noùi veà coâ giaùo (hoaëc thaày giaùo) cuõ cuûa em theo caùc caâu hoûi gôïi yù döôùi ñaây: 1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp một của em tên là gì? 2. Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất về điều gì ở cô (hoặc thầy)? 4. Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào? Lưu ý: - Khi thi môn Tiếng việt GV coi thi không được cho học sinh mở SGK. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT I.Kiểm tra đọc: (10 điểm). 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 ñieåm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 ñieåm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi: 1 ñieåm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm. Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Câu 1: ý a; câu 2: ý c; câu 3: ý b: câu 4: ý c. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Viết chính tả: 5 điểm. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ..) trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: 5 điểm. Học sinh vieát ñöôïc moät ñoaïn vaên theo caùc caâu hoûi gôïi yù . Tùy theo mức độ sai sót về câu, cách dùng từ, . Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp.(caùc möùc ñaùnh giaù ñieåm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, , trình bày bẩn trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết. -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: