Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (3 cột)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Nắm được nội dung bài đọc , hiểu được nghĩa của 1số ngữ trong bài

Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

 2. Kỹ năng : đọc lưu loát toàn bài , đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có vần dễ lẫn ( đá` cuội , chùn chùn, nức nở , vặt ,thui thủi )

 _ Biết cách đọc đúng giọng phù hợp với tâm trạng và tính cách của nhân vật .

 3. Thái dộ : Gdục HS biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc).

- HS : SGK.

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1155Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Dế MèN BêNH VựC Kẻ YếU.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được nội dung bài đọc , hiểu được nghĩa của 1số ngữ trong bài 
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
	2. Kỹ năng : đọc lưu loát toàn bài , đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có vần dễ lẫn ( đá` cuội , chùn chùn, nức nở , vặt ,thui thủi )
 _ Biết cách đọc đúng giọng phù hợp với tâm trạng và tính cách của nhân vật .
 3. Thái dộ : Gdục HS biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc).
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra SGK
Giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách tiếng Việt-tập 1
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, giảng giải.
Gv đọc mẫu toàn bài
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  bay được xa
+ Đoạn 2: Tôi đến gần  ăn thịt em
+ Đoạn 3: Phần còn lại
Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV lưu ý: Ngắt nghỉ hơi và đọc đúng giọng của từng nhân vật.
+ Luyện phát âm lại những từ mà H phát âm sai nhiều. 
GV nhận xét cách đọc của một số em.	
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thảo luận. 
Đoạn 1:( Hoạt động nhóm đôi )
Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào?
GV chốt – ghi ý chính lên bảng
đ Cho H quan sát tranh phóng to 
 Đoạn 2: ( Hoạt động cá nhân) 
Ai ức hiếp chị Nhà Trò? Tại sao?
Nhà Trò bị Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
GV nhận xét – bổ sung
 Đoạn 3: ( Hoạt động lớp )
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấng lòng hào hiệp của Dế Mèn?
Em đã bao giờ thấy 1 người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
GV nhân xét – liên hệ giáo dục:
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành
Nêu nội dung của đoạn 1?
GV lưu ý cách đọc: cần đọc chậm, thay đổi giọng theop từng phương tiện miêu tả.
Đoạn 2, 3 là lời đối thoại giữa nhà Trò và Dế Mèn ta đọc như thế nào?
Bảng phụ: “ Năm trước  kẻ yếu”
Luyện đọc đoạn 2, 3.
 Hoạt động 4: Củng cố
Đọc diễn cảm cả bài – Phân vai
Câu chuyện này có mấy nhân vật? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Lòng thương người của Hồ Chủ Tịch.
 Hát 
H nghe
Hoạt động lớp.
H lắng nghe.
H đánh dấu SGK
H đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt )
2 H đọc cả bài
H đọc thầm phần chú giải và nêu ý nghĩa các từ đó.
H luyện đọc lại các từ phát âm sai.
H đọc nối tiếp (1 lượt – nhóm đôi)
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
 H đọc thầm đoạn 1 – Thảo luận – Trình bày – bổ sung.
 H đọc thầm đoạn 2 - TLCH
 H đọc thầm đoạn 3 - TLCH
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về  kẻ yếu
Cử chỉ: xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
Lớp nhận xét – bổ sung
Nhiều H nói
Hoạt động lớp, cá nhân
Tả ngoại hình của chị Nhà Trò.
3 H đọc
Lời của Nhà Trò là lời kể đáng thương
Lời của Dế Mèn mạnh, dứt khoát.
H lên dùng gạch xiên ( / ) để đánh dấu ngắt nghỉ hơi, gạch dưới từ cần nhấn mạnh.
2 H đọc ( bảng phụ )H đọc nối tiếp 
Toán 
ôN TậP CáC Số ĐếN 100000. 
I. Mục tiêu : 	
Kiến thức : 	ôn về cách đọc viết các số đến 100000.
	ôn phân tích cấu tạo số.
	2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số.
 3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, bảng con.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra SGK – bảng con.
Nêu cách học bộ môn Toán 4.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
MT: Giúp H ôn lại cách đọc, viết số có 5 chữ số và ôn lại các hàng.
PP : vấn đáp.
GV viết số 83251 lên bảng.
	Gọi H đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn.
GV lần lượt viết các số:
	83001 , 80201 , 80001
và H thực hiện như yêu cầu trên.
Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kế.
GV cho H nêu
	+	Các số tròn chục.
	+ 	Các số tròn nghìn
	+	Các số tròn chục nghìn.	
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
MT: Giúp H ôn luyện tính cộng, trừ các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tính chu vi một hình.
PP: Thực hành. 
Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số .
a) Em có nhận xét gì dãy số này?
Vậy số cần viết tiếp theo là mấy?
Và sau đó nữa là số nào?
GV cho học sinh điền tiếp các só còn lại.
b và c) GV cho H thảo luận nhóm đôi để tìm ra quy luật viết các số ở câu b và c.
GV gọi H nêu quy luật viết các số.
đ Cho H làm bài + sửa bài.
GV kiểm tra kết quả làm bài.
Bài 2: Viết theo mẫu.
Yêu cầu H đọc số.
Yêu cầu H làm bài và siưả bài bằng trò chơi “Tôi bảo”.GV kiểm tra dạng tổng.
? Cho H làm bài.
Sửa bài thi đua 2 dãy (4 em/ dãy)
? GV nhận xét.
 Bài 3 : Tính chu vi hình H
Làm thế nào để tính chu vi của 1 hình?
Trên hình H, đã biết chiều dài nào?
GV cho H làm bài.
đ sửa bài bảng lớp.
đ GV nhận xét.
đ GV chấm một vài vở.
Hoạt động 3: Củng cố
GV viết số lên bảng đ gọi H đọc số đó và phân tích cấu tạo số.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: ôn tập các số đến 100000 (tt).
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc số và xác định.
H đọc số và xác định chữ số ở từng hàng.
Học sinh nêu đ Lớp nhận xét.
1 chục 	= 10 đơn vị
1 trăm 	= 10 chục
1 nghìn 	= 10 trăm 
H nêu nối tiếp nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
	H đọc yêu cầu của bài.
Đây là dãy số tròn nghìn.
H làm bài.
H thảo luận theo nhóm đôi.
H nêu quy luật.
b) Dãy số tròn chục nghìn.
c) Hai số liền kề nhau hơn kém 100 đơn vị.
H đọc yêu cầu.
1 H phân tích số 
Lớp đáp: bảo gì? (2 lần).
1 H hô: bảo bạn phân tích số
đ Lớp nhận xét, sửa bài.
H làm bài. 
H đọc đề bài.Tìm tổng chiều dài cạnh.
H nêu.
H làm bài + 2 H sửa bài.
H nhận xét.
Hoạt động lớp.
H đọc và phân tích cấu tạo số.
Sơ LượC Về LịCH Sử Và ĐịA Lí LớP 4.
Mục tiêu : 
Kiến thức : H biết:
Nội dung phần Lịch sử lớp 4 là quá trình dựng nước và giữ nước của ông cha ta từ buổi đầu đến thời kì đầu nhà Nguyễn.
Nội dung phần Địa lí lớp 4 là thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ba vùng miền nước ta.
	2. Kỹ năng : Để giúp học tốt môn Lịch sử và địa lí phải biết trả lời các câu hõi nào? Cách tính thời gian trong lịch sử?
 3. Thái dộ : Tự hào về Lịch sử dân tộc và ham học hỏi tìm hiểu Địa lí.nước nhà .
Chuẩn bị :
GV : Sơ đồ tự nhiên Việt Nam, bảng tính thời gian, một số ảnh phản ảnh đời sống của con người ở ba vùng miền và các di tích lịch sử..
HS : SGK, vở nháp.
Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
Khởi động :
Bài cũ : 
Kiểm tra SGK.
Nêu yêu cầu môn học.
Giới thiệu bài : 
 Sơ lược về Lịch sử và Đia lí lớp 4.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Xác định thiên nhiên ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí.
PP : Trực quan, hỏi đáp.
GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam lên bảng.
Yêu cầu H xác định 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí lớp 4?
GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của con người ở 3 vùng miền sẽ học ở phần địa lí
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải.
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh nói về 1 nét sinh hoạt người dân ở 3 miền và trả lời câu hỏi:
+ Tranh phản ánh cái gì?
+ ở đâu?
+ Vì sao em biết?
đ Kết luận: mặc, ở, lễ hội ở mỗi vùng miền có khác nhau. Đó là 1 trong những nội dung mà các em sẽ học ở phần Địa lí lớp 4. 
Hoạt động 3: Quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu đến thời kì đầu nhà Nguyễn. 
GV đưa mỗi nhóm 2 hoặc 3 bức tranh nói về quá trình thay đổi của 1 sự vật nào đó? Và yêu cầu phát hiện các điểm khác nhau của các bức tranh?
đ Kết luận:.
Hoạt động 4: Cách tính thời gian trong lịch sử - Củng cố
ôn lại cách tính thời gian trong môn toán?
Gv giải thích khái niệm và cách viết tắt: Công nguyên (CN), trước Công nguyên(TCN), sau Công nguyên (SCN), thế kỉ, 
GV giới thiệu bảng thời gian.
Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài và cách tính thời gian.
Chuẩn bị: Sơ đồ
 Hát 
Hoạt động lớp.
H lên bảng xác định.
Lớp nhận xét
Hoạt động nhóm.
H quan sát – TLCH:nêu về cách ăn mặc, nhà ở, lễ hội
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận – báo cáo kết quả
Ví dụ: cảnh một vài cảnh xưa và nayvà so sánh .
Hoạt động lớp
H nêu
H nghe
H tập xác định các sự kiện trên bảng thời gian.
.
Kể chuyện
Sự TíCH Hồ BA Bể
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ H kể lại được câu chuyện đã nghe. Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thich sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 2. Kỹ năng : Có khả năng tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn.
 3. Thái dộ :Rèn H kể lại chuyện một cách mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
GV :Các trang minh hoạ trong SGK.
HS : Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ:
Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : GV kể chuyện
MT: H nắm được nội dung câu truyện.
PP: Kể chuyện
GV kể lần 1
GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H kể chuyện 
MT: H nghe bạn kể biết nhận xét và kể được lới bạn.
PP: Trực quan, thực hành
Kể tiếp sức
GV nhận xét
Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
MT: Nắm được ý nghĩa câu truyện.
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
GV nêu : Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
Hoạt động 4:Củng cố 
Đọc nghi nhớ trong bài
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về tập vẽ + học ghi nhớ
Chuẩn bị:”Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
 Hát tập thể
Hoạt động lớp
H nghe.
H nghe – nhìn tranh.
Hoạt động cá nhân
Dựa vào tranh H kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
4H kể tiếp sức trước lớp
1H kể toàn bộ câu chuyện
Hoạt động nhóm
Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
H đọc
Toán 
ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000 (tt ).
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp học sinh:
ôn luyện tính nhẩm.
ôn luyện tính cộng, trừ, các số có 5 chữ cố, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
So sánh các số.
	2. Kỹ năng : Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra 1 số nhận xét từ bản ... u cầu bài gồm 3 phần:
	+	Các cặp tiếng vần với nhau.
	+	Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
	+	Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
GV tổ chức cho H sửa trên bảng lớp.
	Bài 4: Qua bài tập trên em hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau?
GV tổ chức cho các nhóm sửa miệng.
GV nhận xét.
	Bài 5: Giải câu đố chữ 	
GV gợi ý.
	+	Đây là câu đố chữ ( ghi tiếng) nếu cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng
	+ 	Các câu đố yêu cầu 
	bớt đầu : bớt âm đầu. 
	bớt đuôi : bớt âm cuối.
GV nhận xét, tuyên dương nhóm đúng và nhanh nhât.
Hoạt động 3: Củng cố
Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
Mỗi tiếng ít nhất phải có những âm, thanh nào? Cho ví dụ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “Nhân hậu _ Đoàn kết”.
 Hát 
H nêu
	+	2 H nêu, lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân. 
 H quan sát H3 SGK
H đọc yêu cầu bài tập.
H làm bài vào vở
Phân tích cấu tạo từng tiếng theo sơ đồ.
1 H sửa bảng lớp.
H đọc từng tiếng, nhận xét, bổ sung.
H đọc yêu cầu bài.
H làm vở.
	Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
H các nhóm thi làm bài đúng nhanh vào giayỏ rồi dán băng dính trên bảng lớp:	
H các nhóm nhận xét bổ sung.
H đọc yêu cầu bài tập.
H các nhóm thảo luận, ghi thẻ.	
H nhận xét, bổ sung.
2, 3 H đọc yêu cầu bài tập.
H các nhóm thi giải đúng giải nhanh câu đố bằng cách viết ra thẻ nộp ngay cho GV sau khi đã viết xong.
	.
 HS trả lời .
Đạo đức
TRUNG THựC TRONG HọC TậP.
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh nhận thức được:
Cần phải trung thực trong học tập.
Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
	2. Kỹ năng : Học sing có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 3. Thái dộ : Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
Chuẩn bị :
GV : SGK, các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra SGK.
Nêu yêu cầu môn học.
3. Giới thiệu bài :
 Ghi tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Thảo luận.
PP :Trực quan, thảo luận, giảng giải
Yêu cầu đọc SGK và đọc nội dung tình huống.
Hãy kiệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống?
GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
+ Mượn vở bài tập của bạn để chép
+ Nói dối cô là đã làm bài tập.
+ Nhận lỗi với cô và tối về làm lại bài.
Vậy nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
đ GV kết luận:
Liên hệ GDHS
Hoạt động 2: Bài tập 1 ( SGK )
PP: Đàm thoại, giảng giải. 
GV nêu yêu cầu bài tập
GV kết luận:
+ Các việc (b), (d), (e) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (c), (đ)là thiếu trung thực trong học tập. 
Hoạt động 3: Bài tập 2 ( SGK )
PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu H tự lựa chọn đúng vào các vị trí quy ước theo 3 mức độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
Yêu cầu các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chòn của mình.
GV kết luận:
+ ý kiến (b) là đúng
+ ý kiến (a) và (c) là sai
Hoạt động 4: Củng cố
Nêu các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học
Chuẩn bị: Trung thực trong học tập ( tt ).
 Trò chơi 
Hoạt động lớp, nhóm.
H đọc.
H liệt kê.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
Hoạt động cá nhân.
H làm việc cá nhân.
H trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận
Cả lớp trao đổi, bổ sung
H nêu
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
NHâN VậT TRONG TRUYệN.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : H biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật được nhân hóa.
	2. Kỹ năng : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 3. Thái dộ : Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể đơn giản.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thế nào là kể chuyện?
Nhận xét- đánh giá
3. Giới thiệu bài :
 Nhân vật trong truyện.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
	Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong các truyện đã học vào bảng.
	Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật:
1 H đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS điền vào bảng tính cách các nhân vật .
Nhận xét 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
PP: Giảng giải. 
4, 5 H đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV có thể sử dụng bảng phụ để nhấn mạnh nội dung cần nghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
PP: Thảo luận, thực hành, luyện tập
	Bài tập 1: 
1 H đọc toàn văn nội dung bài tập 1.
H trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
	Bài tập 2:
1 H đọc toàn văn yêu cầu của bài.
1 H giải thích lại yêu cầu của bài.
H cả lớp trao đổi, tranh luận về các hướng mà sư việc có thể diễn r
	Bài tập 3:
1 H đọc yêu cầu của bài.
GV gợi ý:
	+	Nhân vật chính của câu chuyện phải là bạn học sinh làm ngã em bé, nhân vật phụ là em bé.
	+ 	Kể rõ diễn biến câu chuyện:
Hoạt động 4: Củng cố
GV nhận xét tiết học. 
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. 
 H quan sát H3 SGK
	HS nhớ lại và ghi 
Người : Mẹ con bà ghoá, bà ăn xin, 
Vật : Dế Mèn , Nhà Trò 
	Làm phiếu học tập 
Hoạt động cá nhân
1 số HS trình bày , nhận xét .
HS đọc ghi nhớ 
Nhân vật chính trong câu chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca.
Tính cách các nhân vật được thể hiện qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
Hs nêu ý kiến
Nếu bạn học sinh ấy biết quan tâm đến người khác, 
Nếu bạn học sinh ấy không biết quan tâm đến người khác..
H kẻ chuyện theo nhóm. Các nhóm cử đại diện thi kể 
Trọng tài cùng cả lớp nhận xét cách kể của mỗi bạn, tính điểm thi đua. 
	HS đóng vai
Toán 
	 LUYệN TậP 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : 
ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen biểu thức có chứa phép tính nhân, chia.
 ôn cách tính, cách đọc giá trị của biểu thức.
ôn cách đọc và sử dụng số liệu ở bảng thống kê.
Kỹ năng : Biết tính và đọc được giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
 3. Thái dộ : Tính đúng, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng cài, kẻ bảng mẫu.
HS : SGK + vở bại tập + bảng con
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Biểu thức có chứa một chữ.
 Nhận xét .
3. Giới thiệu bài :
Ghi bảng tựa bài 
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Nắm cách tính biểu thức có chứa một chữ
PP: Đàm thoại, giảng giải
đ Giới thiệu dạng a x 6 
 18 :b
 Đưa ví dụ , giảng 
Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn và tổ chức cho Hs làm bài 
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc lại phần nội dung trong SGK.
Cho ví dụ về một thức có chứa một chữ số rồi thay chữ bằng số rồi tính giá tri biểu thức.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Các số có sáu chữ số
 Hát 
H làm 
 nêu bài tóan, ví dụ.
H lần lược nêu và lên ghi số liệu vào bảng.
H lên ghi vào bảng .
H nhắc lại.
Bài 1 :
 HS trao đổi và làm bài 
Bài 2 : 
HS tự làm, sửa bảng.
Bài4: 
Lấy độ dài cạnh nhân 4.
 P = a´ 4
 P = b´ 4
HS làm, sửa bảng.
3 HS đọc.
Khoa học
 Sự TRAO ĐổI CHấT ở NGườI 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
	2. Kỹ năng : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy và và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất..
 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Con người cần gì để sống 
Nhận xét- đánh giá
3. Giới thiệu bài :
Đặt vấn đề và ghi tựa. 
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Quá trình trao đổi chất
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H quan sát tranh vẽ trang 6/ SGK:
+ Kể tên những gì được vẽ trong bức tranh?
+ Hãy phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người?
+ Phát hiện xem cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì trong quá trình sống của mình?
đ GV có thể bổ sung: Ngoài thức ăn, nước uống, con người còn cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí.
Yêu cầu H đọc đoạn đầu trong mục “ Bạn có biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?
Hoạt động 2: Biểu hiện của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
GV phát phiếu học tập.
* Phiếu học tập
Điền vào chỗ  ở cột 2 tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất.
Điền vào chỗ  ở cột 1 vá cột 3 những gì cơ thể lấy vào và thải ra thông qua hoạt động của các cơ quan được viết ở cột 2.
3.Và kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Hoạt động 3: Sự phối hợp giữa các cơ quan trong cơ thể
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu H vẽ lại sơ đồ trang 7 / SGK vào vở và điền các từ cho trước vào chỗ trống  cho phù hợp.
GV chỉ định 1 số H lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
Hoạt động 4: Củng cố
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: Thực hành vẽ sơ đồ “ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường”.
 Hát 
H nêu
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
 H quan sát tranh, thảo luận theo cặp – Trình bày kết quả
H kể
Thức ăn, nước uống 
Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường như: rau, củ quả, thịt gà, và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
HS trả lời
Hoạt động cá nhân, lớp.
H làm việc với phiếu học tập.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
H vẽ và điền các từ: chất dinh dưỡng, ô-xi, các-bô-níc, ô-xi, và các chất dinh dưỡng khác vào sơ đồ.
H kiểm tra và trao đổi
H nêu
Nhờ có cơ quan tuần hoàn.
 thì sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 1.doc