Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 - Ông ngoại (trang 34 - 35)

 - Người lính dũng cảm (trang 38 - 39)

 - Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52)

 - Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 - 55)

 - Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63)

 

doc 6 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 3 năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba......
Tên HS: .................................
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3
Đọc: NĂM HỌC 2010 - 2011
 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 	NGÀY THI: 29 / 10/ 2010
Viết:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Ông ngoại (trang 34 - 35)
 - Người lính dũng cảm (trang 38 - 39)
 - Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52)
 - Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 - 55)
 - Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “ Các em nhỏ và cụ già” TV3 tập 1 trang 62 - 63
 Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng:
Các em nhỏ và cụ già
 1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít.
 2. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
 - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? – Một em trai hỏi.
 Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
 - Chắc là cụ bị ốm?
 - Hay cụ đánh mất cái gì?
 - Chúng mình thử hỏi xem đi!
 3. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
 - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
 Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp:
 - Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu.
 4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
 - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
 5. Đám trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
 Một lát sau, xe buýt đến. Giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo mãi mới ra về.
 Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
 (Tiếng Việt 3, 1995)
Câu 1: Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
 a. Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
 b. Các bạn gặp một bà già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
 c. Các bạn gặp một bạn nhỏ đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. 
Câu 2: Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
 a. Cháu ông cụ bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
 b. Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
 c. Em ông cụ bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
Câu 3: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 a. Chỉ quan tâm giúp đỡ trẻ em.
 b. Chỉ quan tâm giúp đỡ cụ già.
 c. Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 4: Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao bộ phận câu nào trả lời 
 cho câu hỏi Làm gì ?
 a. Đàn sếu
 b. trên cao
 c. đang sải cánh trên cao
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ KHỐI 3
 NĂM HỌC 2010 - 2011
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: 29 / 10 / 2010
 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết:
 Ông ngoại
 Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) kể về người hàng xóm mà em quý mến.
 Dựa vào gợi ý sau:
 a) Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
 b) Người đó làm nghề gì?
 c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? 
 d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
* Lưu ý: 
- GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
 ******* HẾT *******
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 6 điềm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
 	 Sai 1 đến 2 tiếng: 2,5 điểm
 	 Sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm
 	 Sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm
 	 Sai 11 đến 15 tiếng: 1 điểm
 	 Sai 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai trên 20 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về cách ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc hai dấu câu) : 1 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút ) : 1 điểm
 	Đọc từ 2 đến 3 phút: 0,5 điểm
 	Đọc quá 3 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 1 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: ý c
Câu 4: ý c 
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : đạt 5 điểm
 	 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 	- Học sinh viết đúng được đoạn văn theo yêu cầu: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm.
 	- Các trường hợp khác: tuỳ theo bài làm của học sinh mà GV đánh giá điểm cho phù hợp.
 Lưu ý: 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 0,5 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba....
Tên HS: .................................. 
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2010 - 2011
	 	MÔN: TOÁN
 	Ngày thi: 28 / 10 / 2010
 	Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 PHẦN I. (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Số lớn nhất trong các số : 573 ; 375 ; 735 là:
 A. 573 B. 375 C. 735 
Bài 2: Các số 453 ; 345 ; 543 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A. 345 ; 453 ; 543 B. 345 ; 543 ; 453 C. 543 ; 453 ; 345
Bài 3: Số góc vuông trong hình bên là:
 	A. 1	
 	B. 2
 	C. 3 
 D. 4
Bài 4. 1 km = .........m
 A. 1
 B. 10
 C. 100
 D. 1000
Bài 5: Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là:
 A. 3 B. 2 C. 1 D. 0
PHẦN II. (6 điểm) Làm các bài tập:
Bài 1: Tính và điền kết quả vào chỗ chấm:
 	5 x 8 = .. 21 : 7 = ..
 	6 x 9 = .. 60 : 6 = .......
 	Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 93 : 3 ..................................... 86 x 6 ............................................. 
 ..................................... ............................................
 ..................................... ............................................
 ..................................... ...........................................
 .....................................
Bài 3: Tìm X 
 36 : X = 4
 .
 .
 Bài 4: Trong thùng có 36 l dầu. Sau khi sử dụng, số lít dầu trong thùng còn lại 
 bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? 
 Bài giải
 .
 .
 .
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 3
PHẦN I: 
Bài 1 ( 1 điểm): Câu C. 735
Bài 2 (1 điểm): Câu A. 345 ; 453 ; 543
Bài 3 (0,5 điểm): Câu D. 4 
Bài 4 (0,5 điểm): Câu D. 1000
Bài 5 ( 1 điểm): Câu B. 2
PHẦN II.
Bài 1 (1 đ): Tính và điền kết quả đúng vào mỗi phép tính đạt 0,25 điểm
 40 ; 54 3 ; 10
Bài 2 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm
 31 516 
 - Đặt tính đúng, thực hiện sai không đạt điểm
Bài 3 (1 đ): 
 36 : X = 4
 X = 36 : 4 (0,5 điểm )
 X = 9 (0,5 điểm )
Bài 4 (2 đ): Bài giải
 Số l dầu trong thùng còn lại là: ( 0,5 điểm )
 36 : 3 = 12 ( l ) ( 1 điểm )
 Đáp số: 12 l dầu ( 0,5 điểm )
 *Lưu ý: Lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm 
 ****** HẾT******

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI GHKI NAM 10-11.doc