I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )
* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
*Các bài qui định:
- Người mẹ (trang 29 - 30)
- Người lính dũng cảm (trang 38 - 39)
- Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52)
- Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 - 55)
- Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63)
Trường TH Hưng Điền B Lớp: Ba...... Tên HS: ................................. ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3 Đọc: NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN THI: TIẾNG VIỆT NGÀY THI: 9 / 12/ 2012 Viết: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm ) * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. *Các bài qui định: - Người mẹ (trang 29 - 30) - Người lính dũng cảm (trang 38 - 39) - Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51 - 52) - Trận bóng dưới lòng đường (trang 54 - 55) - Các em nhỏ và cụ già (trang 62 - 63) II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm ) Thời gian: 25 phút *Đọc thầm bài “ Trận bóng dưới lòng đường” TV3 tập 1 trang 54 - 55 Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng: Trận bóng dưới lòng đường 1. Trận bóng vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi, Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “ kít... ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa thì cậu đã tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn. 2. Nhưng chỉ được một lát, bọn trẻ hết sợ, lại hò nhau xuống lòng đường. Lần này, Quang quyết định chơi bóng bổng. Còn cách khung thành chừng năm mét, em co chân sút rất mạnh. Quả bóng vút lên, nhưng lại đi chệch lên vỉa hè và đập vào đầu một cụ già. Cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống. Một bác đứng tuồi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to: - Chỗ này là chỗ chơi bóng à ? Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. 3. Từ một gốc cây, Quang lén nhìn sang. Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông cụ. Một chiếc xích lô xịch tới. Bác đứng tuổi vừa dìu ông cụ lên xe, vừa bực bội: - Thật là quá quắt ! Quang sợ tái cả người. Bỗng cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sau giống lưng ông nội thế. Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa miếu máo: - Ông ơi cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ. NGUYỄN MINH Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? a. Trên vỉa hè. b. Dưới lòng đường. c. Trong sân nhà. Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? a. Long mải đá bóng suýt tông phải xe ô tô. May mà bác láy xe ô tô dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. b. Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. c. Long mải đá bóng suýt tông phải xe máy cày. May mà bác chạy máy cày dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. Câu 3: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? a. Được phép đá bóng dưới lòng đường. b. Được phép đá bóng trên vỉa hè. c. Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho mình và người khác. Câu 4: Tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ? a. Hoảng sợ, sợ tái cả người. b. Bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng. c. Quá quắt, miếu máo, xin lỗi. ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ KHỐI 3 NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Tiếng Việt ( phần viết ) Ngày thi: 9 / 12 / 2011 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút ) *Giáo viên đọc cho học sinh viết: Các em nhỏ và cụ già Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp: - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn. II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút ) Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) kể về người hàng xóm mà em quý mến. Dựa vào gợi ý sau: a) Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? b) Người đó làm nghề gì? c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? * Lưu ý: - GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc. - Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. ******* HẾT ******* HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1. Đọc thành tiếng: 6 điềm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm Sai 1 đến 2 tiếng: 2,5 điểm Sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm Sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm Sai 11 đến 15 tiếng: 1 điểm Sai 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm Sai trên 20 tiếng: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về cách ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc hai dấu câu) : 1 điểm Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 2 phút ) : 1 điểm Đọc từ 2 đến 3 phút: 0,5 điểm Đọc quá 3 phút : 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm *Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 1 điểm Câu 1: ý b Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý b II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM 1. Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : đạt 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm 2. Tập làm văn: 5 điểm * Yêu cầu cần đảm bảo: - Học sinh viết đúng được đoạn văn theo yêu cầu: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm. - Các trường hợp khác: tuỳ theo bài làm của học sinh mà GV đánh giá điểm cho phù hợp. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 0,5 điểm cho toàn bài kiểm tra viết. Trường TH Hưng Điền B Lớp: Ba.... Tên HS: .................................. ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 3 NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: TOÁN Ngày thi: 8 / 12 / 2012 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề ) PHẦN I. (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Bài 1 (1 điểm). Số 307 đọc là: A. Ba trăm linh bảy B. Ba không bảy C. Ba trăm không bảy Bài 2: (1 điểm). Các số 453 ; 345 ; 543 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 345 ; 453 ; 543 B. 345 ; 543 ; 453 C. 543 ; 453 ; 345 Bài 3 (0,5 điểm). Đã tô màu vào: A. hình chữ nhật B. hình chữ nhật C. hình chữ nhật Bài 4 (0,5 điểm). Số hình tam giác trong hình bên là: A. 4 hình tam giác B. 5 hình tam giác C. 6 hình tam giác Bài 5. (0,5 điểm) 1 m = .........cm A. 10 B. 100 C. 1000 Bài 6: (0,5 điểm) Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A. 3 B. 2 C. 1 PHẦN II. (6 điểm) Làm các bài tập: Bài 1: (1 điểm)Tính và điền kết quả vào chỗ chấm: 4 x 8 = .. 28 : 4 = .. 6 x 7 = .. 54 : 6 = ....... Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 48 : 4 ..................................... 26 x 3 ........................................... ..................................... ............................................ ..................................... ............................................ ..................................... ........................................... ..................................... Bài 3: (1 điểm) Tìm X 56 : X = 7 . . Bài 4: (2 điểm) Có 32 học sinh xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? Bài giải . . . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 3 PHẦN I: Bài 1 ( 1 điểm): Câu A. Ba trăm linh bảy Bài 2 (1 điểm): Câu A. 345 ; 453 ; 543 Bài 3 (0,5 điểm): Câu A. hình chữ nhật Bài 4 (0,5 điểm): Câu C. 6 hình tam giác Bài 5 ( 0,5 điểm): Câu B. 100 Bài 6 ( 0,5 điểm): Câu B.2 PHẦN II. Bài 1 (1 đ): Tính và điền kết quả đúng vào mỗi phép tính đạt 0,25 điểm 32 ; 42 7 ; 8 Bài 2 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm 12 78 - Đặt tính đúng, thực hiện sai không đạt điểm Bài 3 (1 đ): 56 : X = 7 X = 56 : 7 (0,5 điểm ) X = 8 (0,5 điểm ) Bài 4 (2 đ): Bài giải Số học sinh mỗi hàng là: ( 0,5 điểm ) 32 : 4 = 8 ( học sinh ) ( 1 điểm ) Đáp số: 8 học sinh ( 0,5 điểm ) *Lưu ý: Lời giải đúng đạt điểm lời giải Lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm ****** HẾT******
Tài liệu đính kèm: