Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 6 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 - Thư gửi các học sinh (trang 4 TV5-T1 )

 - Những con sếu bằng giấy (trang 36 TV5-T1)

 - Một chuyên gia máy xúc (trang 45 TV5-T1)

 - Những người bạn tốt (trang 64 TV5-T1 )

 - Kì diệu rừng xanh ( trang 75 TV5 –T1)

 - Đất Cà Mau ( trang 89 TV5 –T1)

 

doc 7 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Năm
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 5
 	NĂM HỌC: 2011 - 2012
Đọc
 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 NGÀY THI:  /.. / 2011
Viết
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 6 bài qui định, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Thư gửi các học sinh (trang 4 TV5-T1 )
 - Những con sếu bằng giấy (trang 36 TV5-T1)
 - Một chuyên gia máy xúc (trang 45 TV5-T1) 
 - Những người bạn tốt (trang 64 TV5-T1 )
 - Kì diệu rừng xanh ( trang 75 TV5 –T1)
 - Đất Cà Mau ( trang 89 TV5 –T1)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” (trang 4 TV5-T1 )
Thư gửi các học sinh
 Các em học sinh,
 Ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt cái cảnh nhộn nhịp từng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?
 Trong năm học tới đây các em hãy cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. 
 Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
 Chào các em thân yêu
 Hồ Chí Minh
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây:
Câu 1: Bài văn trên có mấy đoạn?
 a. 2 đoạn
 b. 3 đoạn
 c. 4 đoạn
Câu 2: Bài này do ai gửi cho học sinh?
 a. Bác Hồ
 b. Tố Hữu
 c. Bác Hồ và Tố Hữu
Câu 3: Ngày khai trường còn gọi là ngày nào khác?
 a. Ngày tết nhà giáo
 b. Ngày Quốc tế lao động
 c. Ngày khai giảng
Câu 4: Trong bài “ Thư gửi các học sinh” Bác Hồ khuyên học sinh điều gì ?
 a. Chăm làm việc
 b. Thương bạn bè
 c. Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
Câu 5: Kiến thiết có nghĩa là gì ?
 a. xây dựng
 b. thế giới
 c. sự nghiệp
Câu 6: Từ đồng nghĩa với “hòa bình” là gì?
 a. Bình yên, thanh bình
 b. Chiến tranh, mâu thuẫn
 c. Trung thành, phản bội
Câu 7: Từ thích hợp điền vào chỗ chấm để được cập từ trái nghĩa và đúng nghĩa của hai câu thơ sau: 
 Tốt gỗ hơn tót nước sơn
 Xấu người nết còn hơn đẹp người.
a. Tốt 
b. đẹp
c. được
 Câu 8: Em hiểu câu“ Dân làng khẩn trương chạy lũ.” Từ chạy trong câu trên nghĩa là gì?
 a. Hoạt động của máy móc
 b. Sự duy chuyển bằng chân
 c. Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy ra.
Câu 9: Ngày khai trường tháng 8 – 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
 a. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
 b. Đó là ngày Quốc khánh
 c. Đó là ngày sinh nhật Bác.
Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ “êm ắn” 
 a. lặng êm 
 b. nho nhỏ 
 c. lim dim
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Năm
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 5
 	NĂM HỌC: 2011 - 2012
Đọc
 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 NGÀY THI:  /.. / 2011
Viết
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” (trang 4 TV5-T1 )
Thư gửi các học sinh
 Các em học sinh,
 Ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt cái cảnh nhộn nhịp từng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?
 Trong năm học tới đây các em hãy cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. 
 Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
 Chào các em thân yêu
 Hồ Chí Minh
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây:
Câu 1: Bài văn trên có mấy đoạn?
 a. 2 đoạn
 b. 3 đoạn
 c. 4 đoạn
Câu 2: Bài này do ai gửi cho học sinh?
 a. Bác Hồ
 b. Tố Hữu
 c. Bác Hồ và Tố Hữu
Câu 3: Ngày khai trường còn gọi là ngày nào khác?
 a. Ngày tết nhà giáo
 b. Ngày Quốc tế lao động
 c. Ngày khai giảng
Câu 4: Trong bài “ Thư gửi các học sinh” Bác Hồ khuyên học sinh điều gì ?
 a. Chăm làm việc
 b. Thương bạn bè
 c. Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
Câu 5: Kiến thiết có nghĩa là gì ?
 a. xây dựng
 b. thế giới
 c. sự nghiệp
Câu 6: Từ đồng nghĩa với “hòa bình” là gì?
 a. Bình yên, thanh bình
 b. Chiến tranh, mâu thuẫn
 c. Trung thành, phản bội
Câu 7: Từ thích hợp điền vào chỗ chấm để được cập từ trái nghĩa và đúng nghĩa của hai câu thơ sau: 
 Tốt gỗ hơn tót nước sơn
 Xấu người nết còn hơn đẹp người.
a. Tốt 
b. đẹp
c. được
 Câu 8: Em hiểu câu“ Dân làng khẩn trương chạy lũ.” Từ chạy trong câu trên nghĩa là gì?
 a. Hoạt động của máy móc
 b. Sự duy chuyển bằng chân
 c. Khẩn trương tránh những điều không may sắp sảy ra.
Câu 9: Ngày khai trường tháng 8 – 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
 a. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
 b. Đó là ngày Quốc khánh
 c. Đó là ngày sinh nhật Bác.
Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ “êm ắn” 
 a. lặng êm 
 b. nho nhỏ 
 c. lim dim
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 5
 NĂM HỌC: 2011 - 2012
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: / / 2011
 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
 Kì diệu rừng xanh
 Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
 Sau một hồi len lách mãi miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Hãy tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở trong gia đình em).
* Lưu ý: 
 - GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
 - Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
 ******* HẾT *******
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 5 điềm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 	 Sai 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai 4 tiếng trở lên: 0 điểm
 	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 	 Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 dấu câu: 0,5 điểm
 	 Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 dấu trở lên: 0 điểm
 - Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút ) : 1 điểm
 	 Đọc từ 1,5 đến 2 phút: 0,5 điểm
 	 Đọc quá 2 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
 Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 0,5 điểm
Câu 1: ý a Câu 6: ý a
Câu 2: ý a Câu 7: ý b
Câu 3: ý c Câu 8: ý c
Câu 4: ý c Câu 9: ý a
Câu 5: ý a Câu 10: ý a
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả đạt: 5 điểm
 	 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 1 điểm cho toàn bài.( đối với những bài không bị mắc lỗi nào )
2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 	- Viết bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên
 	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm như sau: 4,5 – 4 - 3,5 – 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET GHKI.doc