Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 6 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 - Ở lại với chiến khu (TV2 - trang 13 –14)

 - Nhà bác học và bà cụ (TV2 – trang 31 – 32)

 - Nhà ảo thuật (TV2 - trang 40 - 41)

 - Đối đáp với vua (TV2 - trang 49 - 50)

 - Hội đua voi ở Tây Nguyên (TV2 - trang 60 – 61)

 - Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (TV2 - trang 65 - 66)

 

doc 8 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 3 năm học 2011 - 2012 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba 
Tên: . 
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
Đọc: 	NĂM HỌC 2011-2012
 	 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 	NGÀY THI: 20 / 4 / 2012
Viết:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 65 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 6 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Ở lại với chiến khu (TV2 - trang 13 –14)
 - Nhà bác học và bà cụ 	(TV2 – trang 31 – 32)
 - Nhà ảo thuật (TV2 - trang 40 - 41)
 - Đối đáp với vua (TV2 - trang 49 - 50)
 - Hội đua voi ở Tây Nguyên (TV2 - trang 60 – 61)
 - Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (TV2 - trang 65 - 66)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “Nhà ảo thuật” TV3 tập 2 trang 40 - 41
Nhà ảo thuật
 1. Ở nhiều nơi trong thành phố, người ta dán quảng cáo về buổi biểu diễn của một nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng. Chiều nay, trường của Xô-phi và Mác tổ chức cho học sinh đi xem. Nhưng hai chị em không dám xin tiền mua vé vì bố đang nằm viện, các em biết mẹ rất cần tiền.
 2. Tình cờ trong lúc ra ga mua sữa, hai chị em gặp chú Lí, nhà ảo thuật. Các em giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. Biết hai chị em thích xem ảo thuật, chú Lí bảo các em chờ một lát. Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
 3. Thế rồi, chẳng biết hỏi thăm ai, buổi tối hôm ấy, chú Lí tìm tới nhà. Lúc đó, mẹ đang chuẩn bị bữa tối. Bước vào nhà, chú nói:
 - Tôi đến để cảm ơn các con chị. Các cháu rất ngoan.
 4. Mẹ mời chú Lí uống trà. Chú nhận lời. Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà cứ chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác. Xô-phi lấy một cái bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái. Khi mẹ mở nắp lọ đường, có hàng mét dải băng đỏ, xanh, vàng bắn ra. Còn Mác đang ngồi bỗng cảm thấy có một khối nóng mềm trên chân. Hóa ra đó là chú thỏ trắng mắt hồng.
 Hai chị em thán phục nhìn chú Lí. Đúng là một nhà ảo thuật đại tài.
 Theo BLAI-TƠN
 (Lương Hùng dịch)
 *Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
 a. Hai chị em đã giúp chú Lí mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
 b. Hai chị em đã theo chú Lí trò chuyện đến rạp xiếc.
 c. Hai chị em đđã theo chú Lí và trêu ghẹo chú đến rạp xiếc.
Câu 2: Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
 a. Chú muốn đến nhà để dùng bữa tối với gia đình Xô-phi và Mác.
 b. Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
 c. Chú muốn đến nhà để thăm gia đình Xô-phi và Mác.
Câu 3: Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa?
 a. Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
 b. Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại rạp xiếc.
 c. Chị em Xô-phi chưa được xem ảo thuật.
Câu 4: Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa?
 a. Các em giúp chú Lí mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
 b. Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên chị em Xô-phi đã về ngay.
 c. Một chú thỏ trắng mắt hồng ngồi trên chân Mác.
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
 NĂM HỌC 2011-2012
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: 20/ 4/ 2012
 I. CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ): ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết: 
 Bài viết: Ê-đi-xơn ( trang 33)
Ê-đi-xơn
 Ê-đi-xơn là một nhà bác học vĩ đại. Bằng lao động cần cù và óc sáng tạo kì 
 diệu, ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế, góp phần làm thay
 đổi cuộc sống trên trái đất chúng ta. Câu chuyện Nhà bác học và bà cụ cho thấy
 ông rất giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người.
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
* Lưu ý: 
- GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
******* HẾT *******
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Ba
Tên:
ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2011 -2012
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
I. CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ): ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
 	 Sai 1 đến 2 tiếng: 2,5 điểm
 	 Sai 3 đến 4 tiếng: 2 điểm
 	 Sai 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm
 	 Sai 7 đến 8 tiếng: 1 điểm
 	 Sai 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai trên 10 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về cách ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc hai dấu câu) : 1 điểm
 	Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm
 	Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm
 	Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm
 	Đọc quá 2 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi đánh dấu ( X ) vào ô trống trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 1 điểm
Câu 1: ô a
Câu 2: ô b
Câu 3: ô a 
Câu 4: ô c 
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
 1. Chính tả: 5 điểm 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : đạt 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
 *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn,  trừ 1 điểm cho toàn bài.
 2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 - Học sinh viết đúng được đoạn văn theo yêu cầu: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch đẹp đạt 5 điểm.
 - Các trường hợp khác: tuỳ theo bài làm của học sinh mà GV chấm điểm cho phù hợp.
 Lưu ý: 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 0,5 điểm cho toàn bài kiểm tra viết. 
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Ba.
Tên:  
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 3
 	NĂM HỌC 2011 - 2012
	 	MÔN: TOÁN
 	Ngày thi: 19 / 4 / 2012
 Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
 A. PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
 * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu tả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm)
 Trong các số :4125; 5421; 4512; 5142. Số nào bé nhất:
 A. 4125 B. 4512 C. 5421 D. 5142 
Câu 2: (0,5 điểm)
 Dãy số liệu: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45. Số 25 là số thứ mấy trong dãy số:
 A. Thứ 3 B. Thứ 4 C. Thứ 5 D. Thứ 6
Câu 3: (0,5 điểm)
 Phép tính nào đã thực hiện đúng:
 A. 2526 5	 B. 2526 5	 C. 2526 5
 026 55 02	505	02	 55
 1 	 26	 26
 1 1
Câu 4: (0,5 điểm) 
 Hình bên có số góc vuông là:
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 5: (1 điểm)
 Các số sau: II, VI, IX, X, XXI. Dãy số nào được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
 A. VI, II, IX, X, XXI B. II, VI, IX, X, XXI
 C. XXI, X, IX, VI, II D. II, X, IX, VI, XXI
Câu 6: (1 điểm) 
 Hình vuông có cạnh 6 cm. Chu vi hình vuông là:
 A. 12 cm B. 24 cm C. 36 cm
 B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1 điểm)
 a. Đọc các số sau:
 - 82427:..
 - 63211
 b. Viết số sau:
 - Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một: ..
 - Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm: ..
Câu 2: (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 8695 – 2727 1409 x 5 2896 : 4 
 ..  ..  
 .. .. . ..
 ..  .. ..
Câu 3: (1 điểm).Tìm X: 
 3 x X = 1578 X : 4 = 1828
 . .
 . .
 . .
Câu 4: (2 điểm). Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng đĩ cĩ bao nhiêu 
 quyển vở?
 Bài giải
...
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 3
	 ************
A. PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
Câu 1. (0,5 điểm) ý A. 4125
Câu 2. (0,5 điểm) ý C. Thứ 5
Câu 3. (0,5 điểm) ý B
Câu 4. (0,5 điểm) ý B. 5
Câu 5. (1 điểm) ý C. XXI; X; IX; VI; II
Câu 6. (1 điểm) ý B. 24cm
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: 1 điểm
 a. HS đọc đúng mỗi số đạt 0,25 điểm
 b. HS viết đúng mỗi số đạt 0,25 điểm (các trường hợp khác không đạt điểm )
Câu 2: 2 điểm
 - HS thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
 - Các trường hợp khác không chấm điểm
 * Kết quả là: 7482 ; 5968 ; 7045 ; 724.
Câu 3: 1 điểm
 3 x X = 1578 X : 4 = 1828 
 X = 1578 : 3 (0,25 điểm ) X = 1828 x 4 (0,25 điểm)
 X = 526 (0,25 điểm ) X = 7312 (0,25 điểm)
 Bài 7: 2 điểm
 Bài giải
 Số quyển vở xếp đều vào mỗi thùng là: ( 0,25 điểm )
 2135 : 7 = 305 (quyển vở ) (0,5 điểm ) 
 Số quyển vở xếp đều vào 5 thùng là: (0,25 điểm)
 305 x 5 = 1525 (quyển vở) (0,5 điểm)
 Đáp số: 1525 quyển vở ( 0,5 điểm )
 *Lưu ý: Lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm.
****** HẾT******

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GHKII K3. 11-12.doc