Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 5 năm học 2010 - 2011 môn: Toán

Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 5 năm học 2010 - 2011 môn: Toán

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

 *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

 Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong phân số 72,35 có giá trị là:

 A. 5

 B.

 C.

Câu 2 (0,5 điểm): 1700g bằng bao nhiêu kg?

 A. 170 kg

 B. 17 kg

 C. 1,7 kg

Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn có bán kính 2 cm. Diện tích hình tròn là:

 A. 12,56 cm2

 B. 10,5 cm2

 C. 8 cm2

 

doc 7 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì II khối 5 năm học 2010 - 2011 môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Năm .
Tên HS: ..
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5
 	NĂM HỌC 2010 -2011
	 	MÔN: TOÁN
 	Ngày thi:  / 3 / 2011
 	Thời gian: 40 phút ( không kể phát đề )
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 
 *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong phân số 72,35 có giá trị là:
 A. 5 
 B. 
 C. 
Câu 2 (0,5 điểm): 1700g bằng bao nhiêu kg?
 A. 170 kg 
 B. 17 kg 
 C. 1,7 kg 
Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn có bán kính 2 cm. Diện tích hình tròn là:
 A. 12,56 cm2
 B. 10,5 cm2
 C. 8 cm2
Câu 4 (0,5 điểm) : Trong 3 hình sau đây. Hình nào có 4 góc vuông:
 A. 	B. C.
Câu 5 (0,5 điểm): Hình tròn có đường kính 10 cm. Bán kính của hình tròn là:
 A. 4 cm
 B. 5 cm
 C. 10 cm
Câu 6 (0,5 điểm): Hình tròn có đường kính 9 cm. Chu vi của hình tròn là:
 A. 56,52 cm
 B. 20,26 cm
 C. 18 cm
Câu 7 (0,5 điểm): Hình hộp chữ nhật có:
 A. 4 mặt, 12 cạnh, 4 đỉnh
 B. 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh
 C. 6 mặt, 6 cạnh, 6 đỉnh
Câu 8 (0,5 điểm): 1 cm3 =  dm3
 A. 0,001 dm3
 B. 0,01 dm3
 C. 0,1 dm3
PHẦN II. (6 điểm) Làm các bài tập:
+
 Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
-
 a) 4 năm 3 tháng	 b) 14 năm 8 tháng
 3 năm 7 tháng 7 năm 6 tháng
x
 c) 4 giờ 8 phút c) 40 phút 20 giây : 5
 5
Câu 2 (1 điểm): Tính 
 a/ giờ = . phút 
 b/ 70 phút = . giờ . phút
Câu 3 . Bài toán (3 điểm): 
 Một hình lập phương có cạnh là 5 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương đó?
 Bài giải
.....
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 5
PHẦN I: Khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
Câu 1: ý C
Câu 2: ý C 
Câu 3: ý A
Câu 4: ý A
Câu 5: ý B
Câu 6: ý A 
Câu 7: ý B
Câu 8: ý A
PHẦN II. 
Câu 1: (0,5 điểm)
 - Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
 a/ 7 năm 10 tháng
 b/ 7 năm 2 tháng
 c/ 20 giờ 40 phút
 d/ 8 phút 4 giây 
Câu 2: Tính đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
 a/ 12 phút
 b/ 1 giờ 10phút
Bài 3 ( 3 điểm) 
 Bài giải
 Diện tích xung quanh hình lập phương là: ( 0,25 điểm )
 (5 x 5) x4 = 100 ( cm2 ) ( 1 điểm )
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 0,25 điểm )
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2 ) ( 1 điểm )
 Đáp số: Sxq: 100 cm2 ( 0,25 điểm )
 Stp: 150 cm2 ( 0,25 điểm )
 * Lưu ý:
 Bài toán. Nếu lời giải sai phép tính đúng không đạt điểm
 ****** HẾT******
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Năm
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5
 NĂM HỌC 2010 – 2011 Đọc
 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 NGÀY THI: .. / 3 / 2011
Viết
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 115 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Trí dũng song toàn (trang 25- 26)
 - Lập lảng giữ biển (trang 36- 37)
 - Phân xử tài tình (trang 46- 47)
 - Hộp thư mật (trang 62- 63)
 - Phong cảnh đền Hùng (trang 68 -69)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng ” TV5 tập 2 trang (68-69)
Phong cảnh đền Hùng
 Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
 Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
 Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê. An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
 Theo Đoàn Minh Tuấn 
 *Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây:
Câu 1: Đền Thượng nằm ở đâu?
Đỉnh núi nghĩa Lĩnh
Đỉnh núi Ba Vì
Ngã Ba Hạc
Câu 2: Trong đền có dòng chữ gì?
 a. Phù Đổng
 b. Sơn Tinh Thủy Tinh 
 c. Nam quốc Sơn Hà
Câu 3: Nói đến Núi Sóc Sơn là gợi nhớ đến truyện truyền thuyết nào?
 a. Sơn Tinh Thủy Tinh
 b. Thánh Gióng
 c. An Dương Vương 
Câu 4. Em hiểu câu ca dao là ý nào sau đây: “Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”
 a. Nhắc nhở người dù đi bất cứ nơi đâu cũng không được quên ngày giỗ tổ, không được quên cội nguồn.
 b. Nhớ ơn thầy cô
 c. Cả ý a và b đều đúng
Câu 5 : Dòng nào dười đây đúng nghĩa với từ “trật tự”
a. Trạng thái bình yên không có chiến tranh.
b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. 
 Câu 6 : Chọn thêm vế câu đúng điền vào chỗ chấm để thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản?
 Tuy bạn Lan học tốt ..
a. và Lan học giỏi.
b. nhưng gia đình bạn Lan rất nghèo.
c. nhưng gia đình Lan rất nghèo.
Câu 7: Từ nào dưới đây viết đúng theo nguyên tắc viết hoa danh từ riêng?
a. Hưng Điền B
b. Hưng điền B
c. Hưng ĐIỀN B
Câu 8 : Tìm quan hệ từ trong câu sau: Mưa rất to và gió rất lớn.
a. và
b. rất
c. to, lớn
Câu 9 : Công chúa Mị Nương trong truyện nào?
a. Sơn Tin Thủy Tinh.
b. Cây tre trăm đốt.
c. Sọ Dừa
Câu 10 : Công chúa Mị Nương thường rửa mặt, soi gương ở đâu?
a. Bờ suối
b. Giếng Ngọc trong xanh.
c. Ngã Ba Hạc.
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHỐI 5
 NĂM HỌC 2010 -2011
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: / 3/ 2011
 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Núi non hùng vĩ . TV tập 2 trang (58)
 Núi non hùng vĩ
 Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. 
 Theo Nguyễn Tuân
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
* Lưu ý: 
- GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
 - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
 Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
I/ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm)
* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
- Đọc đúng các tiếng, đúng từ 1 điểm
Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm
Đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng , ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
-Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm
-Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút ): 1 điểm
Đọc từ trên 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặêc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0,5 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 0,5 điểm
Câu 1: ýâa Câu 2: ý c Câu 5: ý c Câu 7: ý a Câu 9: ý a 
Câu 3: ýb Câu 4: ý a Câu 6: ýâb Câu 8: ý a Câu 10: ý b 
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả đạt: 5 điểm
 	 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 1 điểm cho toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 	- Viết bài văn đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên
 	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm như sau: 4,5 – 4 - 3,5 – 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GHKII KHOI 5 10-11.doc