Đề thi kiểm tra học kì II – khối 4 năm học: 2010 – 2011 môn thi: Tiếng Việt (phần đọc)

Đề thi kiểm tra học kì II – khối 4 năm học: 2010 – 2011 môn thi: Tiếng Việt (phần đọc)

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng /1 phút thuộc các bài qui định đã học ở HKII. (Giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định; ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

1. Bài: “Đường đi Sa Pa ”. TV 4 tập 2, trang 102

2. Bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2, trang 114

3. Bài: “Ăng – co Vát” TV 4 tập 2, trang 123

4. Bài: “Con chuồn chuồn nước” TV4 tập 2, trang 127

5. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười ” TV4 tập 2, trang 132, 133

* Thời gian mỗi học sinh đọc là 1,5 phút.

 

doc 7 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 761Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra học kì II – khối 4 năm học: 2010 – 2011 môn thi: Tiếng Việt (phần đọc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD& ĐT TÂN HƯNG 	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II – KHỐI 4 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 	Năm học: 2010 – 2011
	Môn thi: TIẾNG VIỆT (Phần đọc)
	Ngày thi: 10/5/2011
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng /1 phút thuộc các bài qui định đã học ở HKII. (Giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui định; ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng). Sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1. Bài: “Đường đi Sa Pa ”. TV 4 tập 2, trang 102
2. Bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2, trang 114
3. Bài: “Ăng – co Vát” TV 4 tập 2, trang 123
4. Bài: “Con chuồn chuồn nước” TV4 tập 2, trang 127
5. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười ” TV4 tập 2, trang 132, 133
* Thời gian mỗi học sinh đọc là 1,5 phút.
II. Đọc thầm và làm các bài tập sau: (5 điểm) – Thời gian 30 phút
*Đọc thầm bài: “Ăng – co Vát” - TV4, tập 2, trang 123
Ăng - co Vát
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
 Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
* Học sinh đọc thầm bài “Ăng – co Vát” sau đó đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây:
* Câu 1: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu?
 	 a. Lào
	 b. Cam-pu-chia
	 c. Việt Nam
* Câu 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
	a. Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
	b. Gồm bốn tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
	c. Gồm năm tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
* Câu 3. Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?
	a. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
	b. Những bức tường buồng nhẵn bóng, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít.
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
* Câu 4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
	a. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.
	b. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kỳ lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng.
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
* Câu 5. Trạng ngữ trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng” là:
	a. Lúc hoàng hôn
	b. Ăng – co Vát
	c. Thật huy hoàng
* Câu 6. Cụm từ “Trước nhà” trong câu “Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” là:
	a. Trạng ngữ chỉ thời gian
	b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
	c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
* Câu 7. Câu “A! Con mèo này khôn thật!”, là loại câu gì?
 	a. Câu kể
	b. Câu cảm
	c. Câu khiến
* Câu 8. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
 	a. Ba chìm bảy nổi.
	b. Chân lấm tay bùn.
	c. Gan vàng dạ sắt.
----- HẾT -----
PHÒNG GD& ĐT TÂN HƯNG 	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II – KHỐI 4 
	ĐỀ CHÍNH THỨC 	Môn thi: TIẾNG VIỆT (Phần viết)
	Năm học: 2010 – 2011
	 Ngày thi: 10/5/2011
1. Chính tả: (5 điểm) – Thời gian: 15 phút
- Bài viết: “Vương quốc vắng nụ cười”
- Viết tựa bài và đoạn:
Vương quốc vắng nụ cười
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 
2. Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian: 30 phút
 * Đề bài: Tả một con vật nuôi mà em thích. 
 * Lưu ý:
- GV cho HS viết trên giấy ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
- Khi thi môn Tiếng việt GV coi thi không được cho học sinh mở SGK.
----- HẾT -----
Họ tên HS:...
Lớp: 4
	ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II – KHỐI 4
 	Môn thi: TIẾNG VIỆT (Phần đọc)
 	Năm học: 2010 – 2011
 	Ngày thi: 10/5/2011
- Đọc thành tiếng:  
- Đọc thầm & BT:  
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm các bài tập sau: (5 điểm) – Thời gian 30 phút
Ăng - co Vát
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
 Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
* Học sinh đọc thầm bài “Ăng - co Vát” sau đó đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây:
* Câu 1: Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu?
 	a. Lào
	 b. Cam-pu-chia
	 c. Việt Nam
* Câu 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
	a. Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
	b. Gồm bốn tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
	c. Gồm năm tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
* Câu 3. Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?
	a. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
	b. Những bức tường buồng nhẵn bóng, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít.
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
* Câu 4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
	a. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.
	b. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kỳ lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng.
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
* Câu 5. Trạng ngữ trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng” là:
	a. Lúc hoàng hôn
	b. Ăng - co Vát
	c. Thật huy hoàng
* Câu 6. Cụm từ “Trước nhà” trong câu “Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” là:
	a. Trạng ngữ chỉ thời gian
	b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
	c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
* Câu 7.. Câu “A! Con mèo này khôn thật!”, là loại câu gì?
 	a. Câu kể
	b. Câu cảm
	c. Câu khiến
* Câu 8. Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
 	a. Ba chìm bảy nổi.
	b. Chân lấm tay bùn.
	c. Gan vàng dạ sắt.
----- HẾT -----
	HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ II 
	Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) – Khối: 4
	 	Năm học: 2010 – 2011
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
+ Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm.
+ Đọc sai 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. 
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. 
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1.5 phút): 1 điểm.
+ Đọc trên 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm. 
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu: 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm. 
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 
Câu 1: b. Cam-pu-chia ( 0,5 điểm)
Câu 2: a. Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng. ( 0,5 điểm)
Câu 3: c. Cả hai ý trên đều đúng. 	(0,5 điểm) 
Câu 4: c. Cả hai ý trên đều đúng. 	(0,5 điểm)
Câu 5: a. Lúc hoàng hôn 	(0,5 điểm)
Câu 6: b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn 	(0,5 điểm)
Câu 7: b. Câu cảm 	(1 điểm)
Câu 8: c. Gan vàng dạ sắt. 	(1 điểm)
----- HẾT -----
	HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ II 
	Môn: TIẾNG VIỆT (Phần viết) – Khối: 4
	 	Năm học: 2010 – 2011
I. Viết chính tả: (5 điểm)
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn đạt 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm.
- Các tiếng sai giống nhau chỉ trừ một lần điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
	* Yêu cầu cần đảm bảo:
	- HS viết được bài văn ngắn, đúng thể loại văn miêu tả con vật, gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, câu văn dùng từ đúng, không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Đảm bảo nội dung sau:
1. Phần mở bài: (0,5 điểm)
 - Giới thiệu được con vật định tả.
2. Phần thân bài: (4 điểm)
 - Tả hình dáng: (1,5 điểm)
	 - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật: (2 điểm)
 - Nêu được lợi ích của con vật. (0,5 điểm)	
3. Phần kết bài: (0,5 điểm)
 - Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với con vật.
* Lưu ý:
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, . Có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, trình bày bẩn,  trừ 1 điểm cho toàn bài kiểm tra viết.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi TV4 HKII.10-11.doc