Gián án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

Gián án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư. Thương bạn muốn chia sẻ nỗi buồn cùng với bạn

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

- KNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo,.

II. CHUẨN BỊ: SGK, .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu dòng thơ cuối cùng của bài thơ như thế nào?

- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.

B. Dạy bài mới:

 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.

 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc

 - 1 HS khá đọc bài. GV chia 3 đoạn.

 - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn 2 lần, kết dợp sửa lỗi phát âm và luyện đọc từ khó: lũ lụt, cứu, .; luyện đọc ngắt câu dài.

 - HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ .

 - Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 em đọc cả bài. GV nhận xét chung.

 - Giáo viên đọc diễn cảm bức thư.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián án Lớp 4 (Sáng) - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc 
Thư thăm bạn
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư. Thương bạn muốn chia sẻ nỗi buồn cùng với bạn 
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
- KNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo,...
ii. chuẩn bị: SGK, ...
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi: Em hiểu dòng thơ cuối cùng của bài thơ như thế nào?
- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài:
	a. Luyện đọc
	- 1 HS khá đọc bài. GV chia 3 đoạn.
	- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn 2 lần, kết dợp sửa lỗi phát âm và luyện đọc từ khó: lũ lụt, cứu, ...; luyện đọc ngắt câu dài.
	- HS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ .
	- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài. GV nhận xét chung.
 	- Giáo viên đọc diễn cảm bức thư.
	b. Tìm hiểu bài: 
	- Học sinh đọc thầm đoạn va trả lời:
	+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
	(HS: Không, chỉ biết Hồng khi đọc báo thiếu niên tiền phong)
	+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
	(HS: Để chia buồn với Hồng )
	- Học sinh đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi:
	+ Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
	(HS: Hôm nay, đọc báo.......đã ra đi mãi mãi.)
	+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Học sinh đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
 HS trả lời, GV kết luận: Dòng đầu: nêu địa điểm, thời gian viết, lời chào
	Dòng cuối: lời chúc, lời nhắn nhủ, kí tên
- Hỏi HS: Các em hình dung khi nhận bức thư này, Hồng cảm thấy thế nào?
	c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
	- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. Giáo viên hướng dẫn học sinh thể hiện giọng đọc phù hợp. 
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn2: 
	+ Giáo viên đọc mẫu, nêu cách đọc. 
	+ Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp 
	+ Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
Lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. 
 3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2: Toán
 triệu và lớp triệu (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 1. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 2. Củng cố thêm về hàng và lớp .
II. Chuẩn bị: SGK, kẻ sẵn bảng trong SGK, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Chấm VBT vài HS.
 B.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn đọc và viết số.
- GV giới thiệu bảng kẻ sẵn. 
- Cho HS nêu lại tên các lớp, các hàng từng lớp - GV ghi bảng.
- GV ghi các chữ số vào từng hàng.
- Cho HS đọc số, lưu ý HS tách lớp để đọc.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số và đọc thêm tên lớp.
- HS nêu lại cách đọc số:
 + Tách thành từng lớp (từ phải sang trái).
 + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp.
- Vận dụng: GV viết bảng một vài số, gọi HS đọc..
3. Thực hành.
Bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu: Viết và đọc số theo bảng. 
 - Cho HS theo dõi bảng trong SGK, nêu giá trị các hàng của từng số, viết số tương ứng vào vở. 
 - Gọi HS đọc từng số viết được - nhận xét.
Bài 2. - HS đọc bài và nêu yêu cầu: Đọc số.
 - HS đọc số theo nhóm đôi.
 - Gọi đại diện các nhóm đọc từng số - nhận xét.
 * HS nêu khái quát cách đọc số: tách số thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp triệu rồi đọc từ trái sang phải.
Bài 3. - HS nêu yêu cầu: Viết số.
 - GV đọc từng số, HS viết số vào bảng con.
 - Giơ bảng - nhận xét - gọi HS đọc lại số viết được.
 * HS nêu khái quát cách viết số: viết từng lớp, từ lớp triệu đến lớp đơn vị. 
Bài 4. - HS đọc bài, GV giới thiệu bảng kẻ sẵn.
 - HS nêu kết quả:
 a/ Số trường THCS: 9 873 trường.
 b/ Số HS tiểu học: 8 350 191.
 c/ Số GV THPT: 98 714.
 * HS nêu khái quát cách đọc bảng thống kê.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV khái quát các kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Đạo đức
 vượt khó trong học tập
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
 1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt khó.
 2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 - Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 3. Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó.
4. KNS: kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ
II. Chuẩn bị: SGK, ... 
III. Hoạt động dạy – học:
 A. Kiểm tra: Gọi vài HS kể những việc mình làm thể hiện trung thực trong học tập. Lớp và GV nhận xét, tuêyn dương.
 B. Bài mới: * Giới thiệu bài
 1. Hoạt động 1: Kể chuyện "Một học sinh nghèo vượt khó".
 - GV giới thiệu truyện và kể chuyện.
 - 1 HS kể tóm tắt câu chuyện.
 2.Hoạt động 2. Thảo luận nhóm. (Câu hỏi 1 và 2 SGK)
 - GV chia nhóm 4.
 - HS thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
 - Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
 - GV kết luận.
 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (Câu hỏi 3)
 - Hỏi: Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
 - Một số HS nêu ý kiến.
 - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất. 
 4. Hoạt động 4. Làm việc cá nhân (Bài tập 1)
 - 1 HS đọc bài 1, nêu yêu cầu.
 - HS tự nghiên cứu và lựa chọn một hoặc những phương án giải quyết.
 - HS lần lượt nêu cách giải quyết của mình, giải thích vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.
 - GV kết luận: Phương án (a), (b), (đ) là những phương án giải quyết tíhc cực; không nên giải quyết theo cách (c) và (d).
 * Ghi nhớ: 
 - Nêu những khó khăn mỗi người có thể gặp trong học tập?
 Khi gặp khó khăn, các em phải làm gì để vẫn học tốt?
 - HS trả lời, GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ SGK.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu phần ghi nhớ.
 - 1 HS đọc mục "Thực hành", GV dặn HS thực hiện theo; chuẩn bị bài 3, 4.
Tiết 4: Lịch sử 
Nước Văn Lang
I. Mục tiêu 
 Hoc xong bài này học sinh biết :
- Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. 
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà học sinh biết. 
II. Các hoạt động dạy học: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
	- Giáo viên treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. 
	- Giáo viên giới thiệu về trục thời gian .
	- Yêu cầu học sinh dựa vào sgk xác định bộ phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ 
	- Xác định điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
	- Giáo viên đưa ra khung sơ đồ chưa điền nội dung: 
Hùng Vương
Lạc Hầu, Lạc Tướng
Lạc dân
	Nô tì
	- Học sinh đọc sgk và điền vào sơ đồ các tầng lớp vua, Lạc Hầu, ......cho phù hợp. 
3. Hoạt động 3: làm việc cá nhân 
- Giáo viên đưa ra khung bảng thống kê (để trống) 
- Phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người dân Lạc Việt sản xuất, ăn mặc, trang điểm ở lễ hội.
- Yêu cầu học sinh điền nội dung vào các cột cho phù hợp .
- Gọi 1 vài học sinh mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp 
- Hỏi HS: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- 1 vài học sinh trả lời .
- Lớp nhận xét bổ sung.
5. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Âm nhạc 
(GV chuyên dạy)
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm2011
Tiết 1: Thể dục
 đi đều, đứng lại, quay sau
 Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
I. Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, theo đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, hào hứng.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: 1 còi.
III. hoạt động dạy - học.
 A. Phần mở đầu: (6 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh".
 B. Phần cơ bản (20 phút)
 1. Ôn tập đội hình đội ngũ:Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
 - Lần 1 + 2: GV điều khiển cả lớp tập, nhận xét sửa chữa động tác cho HS.
 - GV chia tổ luyện tập 2 - 3 lần do tổ trưởng điều khiển.
 - Từng tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét từng tổ và sửa chữa sai sót.
 - Tập cả lớp 1 lần để củng cố, GV điều khiển.
 2. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” (8 phút)
	- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
	- Cho 2HS làm mẫu, sau đó cho một tổ chơi thử.
	- HS chơi chính thức có thi đua. GV theo dõi, đánh giá, biểu dương các cặp chơi đúng luật, nhiệt tình.
 C. Phần kết thúc (5 phút).
	- Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát.
 - Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng.
	- GV cùng HS hệ thống bài.
 Tiết 2: Chính tả 
 Nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ "Cháu nghe câu chuyện của bà" trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và khổ thơ. 
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dể lẫn (tr/ ch) dấu hỏi dấu ngã. Làm đúng bài 2b
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS giải đố lại bài 3 tiết trước.
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
	- Giáo viên đọc bài thơ: Cháu nghe chuyện của bà. Học sinh theo dõi sgk .
	- HS đọc thầm bài thơ, GV hỏi: Nội dung bài thơ là gì? 
	(HS: Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức cả đường về nhà mình).
	- Cả lớp đọc thầm bài thơ, nêu các từ khó viết, cách trình bày bài thơ lục bát.
	- HS luyện viết một số tiếng, từ khó.
	- Giáo viên đọc cho học sinh viết. 
	- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả cho học sinh soát.
	- Giáo viên chấm chữa 7-8 bài, trong khi đó từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
	- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Cho học sinh làm bài tập 2 a.
	- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm bài cá nhân vào vở bài tập.
	- Giáo viên dán bảng 3 tờ phiếu gọi 3- 4 em lên bảng thi làm bài tập nhanh, đúng.
	- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 ... ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
 2. Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
 3. Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II. Chuẩn bị: SGK, phiếu học tập, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
 Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
 + Bước 1. Làm việc nhóm đôi: 
 - HS quan sát hình trang 12, 13 và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo qua mục "Bạn cần biết".
 + Bước 2. Làm việc cả lớp:
 - Đại diện một số nhóm trả lời:
 + Kể tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12?
 + Hằng ngày em được ăn nhiều thức ăn nào chứa nhiều chất đạm? Em thích ăn loại nào nhất?
 + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
 + Hằng ngày em được ăn nhiều thức ăn nào chứa nhiều chất béo? 
 + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
 * GV kết luận về vai trò của chất đạm và chất béo.
2. Hoạt động 2. Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - GV chia nhóm đôi.
 - Phát phiếu học tập cho các nhóm. (2 dãy, mỗi dãy một bài tập). 
STT
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
1
......
Đậu nành
.........
.......
.......
 - HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
 - Chữa bài tập cả lớp: Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả 2 bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận về nguồn gốc của những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại vai trò của chất đạm và chất béo.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS: + Ăn đủ chất đạm, chất béo.
 + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng quy trình kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bộ thực hành kĩ thuật cắt, khâu, thêu,...
	- HS : Vải, kéo,...
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Giáo viên giới thiệu mẫu , học sinh quan sát nhận xét.
- Học sinh nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận :
- Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt khâu , may một sản phẩm nào đó ...
2. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
* Vạch dấu trên vải: 
- Học sinh quan sát hình 1a, b để nêu cách vạch dấu đường thẳng , đường cong trên vải. 
- Giáo viên dính mảnh vải lên bảng 1 học sinh lên thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm và nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải. 
- Học sinh khác thực hiện vạch dấu đường cong .
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2a,b nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Giáo viên nhận xét bổ sung , hướng dẫn một số điểm cần lưu ý khi cắt vải 
- 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ trước khi cho học sinh thực hành .
3. Hoạt động 3 :Học sinh thực hành. 
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: mỗi học sinh vạch 2 đường thẳng , 2 đường cong mỗi đường dài 15cm các đường cách nhau 3-4cm sau đó cắt vải. 
- Học sinh thực hành .
- Giáo viên quan sát uốn nắn.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập 
- Học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .
- Giáo viên nhận xét đánh giá theo 2 mức HT, CHT.
C. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - đoàn kết
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ (cả thành ngữ và tục ngữ , và từ Hán Việt thông dụng )theo chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4)Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền , tiếng ác .
ii. chuẩn bị: SGK, ...
iII.Các hoạt động dạy học; 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở những từ chỉ người trong gia đình.
- Lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a. Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Từng cặp học sinh trao đổi thảo luận, làm bài vào phiếu khổ to.
- Đại diên nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác theo doic nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
b. Bài tập 2: 
 - Học sinh đọc yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp vào vở bài tập giáo viên phát phiếu khổ to cho vài cặp.
- Đại diện học sinh làm bài trên phiếu trình bày. 
- Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
c. Bài tập 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm bài .
d. Bài tập 4:
- Học sinh đọc yêu cầu . Từng nhóm 3 học sinh trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ . Sau đó tiếp nối nhau nói nội dung khuyên bảo , chê bai trong từng câu.
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu: Biết:
 - Sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II. Chuẩn bị: SGK, kẻ sẵn bảng bài 1, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: 
 B.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- Cho HS viết số. Ví dụ: 15
- HS đọc số mình viết và nêu chữ số của từng hàng.
 Hỏi: Mỗi hàng được viết mấy chữ số? (1chữ số) 
- HS viết số: mười đơn vị (10)
 Hỏi: Mười đơn vị còn gọi là gì? (1 chục) 10 đơn vị = 1 chục
 Tương tự: 10 chục = 1 trăm; .....
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền nhau? (10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó).
 Để viết các số tự nhiên, ta dùng những chữ số nào?
- HS viết một vài số, nêu các chữ số của từng số, giá trị từng chữ số.
- GV kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3. Thực hành.
Bài 1. - 1 HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu. 
 - GV giới thiệu bảng kẻ sẵn.
 - Làm toàn lớp 1 phần.
 - Cho HS lên bảng làm - nhận xét. 
Bài 2. - HS đọc bài và nêu yêu cầu: Viết mỗi số sau thành tổng.
 - Làm toàn lớp: 387 = 300 + 80 + 7
 - HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
 - Chữa bài.
Bài 3. - HS nêu yêu cầu: Ghi giá trị của chữ số 5.
 - Hướng dẫn HS kẻ bảng và tự ghi.
 - HS trả lời miệng, giải thích.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV khái quát các kiến thức.
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Viết thư
I. Mục đích yêu cầu: 
Giúp học sinh biết: 
1. Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu một bức thư.
2. Biết vận dụng kiến thức để viết thư thăm hỏi , trao đổi tin tức.
3. KNS: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, tìm kiếm và xử lý thông tin, tư duy sáng tạo.
II. chuẩn bị: GV viết trước dàn ý bức thư ra bảng phụ, ...
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- HS đọc và nêu yêu cầu nhận xét.
- Một HS đọc bài '' Thư thăm bạn'', cả lớp nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV hỏi: 
	+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (HS: Để chia buồn với bạn vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây mất mát lớn).
	+ Người ta viết thư để làm gì? ( HS: Để thăm hỏi, để thông báo tin tức, chia vui,...).
	+ Một bức thư cần có những nội dung gì?
	+ Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
3.Ghi nhớ: 
- GV giới thiệu dàn ý bức thư trên bảng phụ.
- HS nêu nội dung từng phần bức thư. 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV khắc sâu ghi nhớ, phân tích qua ví dụ.
4. Luyện tập:
a) Tìm hiểu đề:
- HS đọc đề bài trong SGK, GV viết lên bảng.
- HS xác định yêu cầu của đề, tự gạch chân những từ quan trọng.
- GV hỏi:
	+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
	+ Mục đích viết thư để làm gì?
 + Em cần dùng từ xưng hô như thế nào? ( HS: Gọi là bạn, cậu; xưng mình hoặc tớ)
	+ Cần thăm hỏi bạn những gì? (HS: Sức khoẻ,học hành,...).
	+ Nên chúc bạn, hứa hẹn gì?
b) - HS thực hành viết thư.
	- GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Một HS nêu lại dàn ý bức thư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Khoa học
vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu: HS biết:
 - Nói tên, vai trò của những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 - Biết xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II. Chuẩn bị: SGK, phiếu học tập, ...
III. Hoạt động dạy – học 
 A. Kiểm tra: - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
 - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? 
 B. Bài mới: *Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1. Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 + Bước 1. Làm việc nhóm bàn.
 - GV chia lớp thành 8 nhóm.
 - GV phát phiếu học tập, HS nêu yêu cầu trong phiếu.
 - Các nhóm điền tên các loại thức ăn(dựa vào ảnh SGK và sự hiểu biết), đánh dấu vào cột tương ứng.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
........
........
.........
..........
..........
............
+ Bước 2. Đại diện các nhóm trình bày.
 + GV nhận xét, kết luận .
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 a/ Vi-ta-min:
 - Hỏi:
 + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?
 + Loại vi-ta-min đó có nhiều trong những thức ăn nào và có tác dụng gì?
 + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể?
 - HS trả lời, GV kết luận.
 b/ Chất khoáng:
 - Hỏi:
 + Kể tên một số chất khoáng mà em biết?Nêu vai trò của chất khoáng đó đối với cơ thể?
 + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
 - HS trả lời, GV kết luận.
 c/ Chất xơ:
 - Hỏi:
 + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thứuc ăn chứa chất xơ?
 + Hằng ngày, chúng ta cần uống bao nhieu lít nước? Tại sao phải uống đủ nước?
 - HS trả lời, GV kết luận.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV khái quát kiến thức, nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ng	ày 19 tháng 09 năm 2011
BGH ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3(3).doc