Tiết 2: Toán:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục đích yêu cầu
Giúp HS hệ thống hoá mội số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
II, Chuẩn bị
Thầy: Bảng phụ vẽ tia số
Trò: Làm bài tập
III, Các hoạt động dạy và học
1, Kiểm tra:(3')
Viết mỗi số sau thành tổng
387 = 300 + 80 + 7 4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8
2, Bài mới: (28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Nhưng bên cạnh đó còn có em nghỉ học tự do như Vừ, Đức * Các hoạt động khác: Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. * Phương hướng tuần tới: Tiếp tục đợt thi đua đến 20/11 với chủ đề thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Tham gia đầy đủ, tích cực mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra. Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp; mặc đồng phục đúng ngày quy định, có đủ khăn quàng, hoa múa, ... TUẦN 4 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I, Mục đích yêu cầu Giúp HS hệ thống hoá mội số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên II, Chuẩn bị Thầy: Bảng phụ vẽ tia số Trò: Làm bài tập III, Các hoạt động dạy và học 1, Kiểm tra:(3') Viết mỗi số sau thành tổng 387 = 300 + 80 + 7 4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS lấy ví dụ HS so sánh hai số - Nếu hai số có số các chữ số bằng nhau thì ta so sánh thế nào? - So sánh vị trí của các số trong dãy số tự nhiên? So sánh vị trí các số với gốc 0 - Xếp thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp thứ tự từ lớn đến bé? HS làm bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở HS chữa bài trên bảng HS làm bài vào vở Lớp thống nhất kết quả 1. So sánh các số tự nhiên a, Trong hai số tự nhiên: 99 ; 100 Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 100 > 99 Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn 99 < 100 So sánh cặp chữ số ở một hàng từ trái sang phải 29869 23894 b, Nhận xét 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... Số đứng trước bé hơn số đứng sau 8 < 9 Số đứng trước lớn hơn số đứng sau 9 > 8 Số ở gần gốc o là số bé hơn 0 < 1 < 2 Số ở xa gốc o là số lớn hơn 12 > 11 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên Ví dụ: Với các số: 7698 ; 7896 ; 7869 ; 7968 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 ; 7869 ; 7896 ; 7968 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 7968 ; 7896; 7869 ; 7698 Bài 1/22 : > < = ? 1234 > 999 8754 < 87540 39 680 = 39 000 + 680 Bài 2/22: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 8 136 ; 8 316 ; 8 361. b) 5 724 ; 5 740 ; 5 742. Bài 3/22: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1942. b) 1 969 ; 1 954 ; 1945 ; 1 890. 3, Củng cố dặn dò: (4’) Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I, Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc chuyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu: Bài ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Vị quan nổi tếng cương trực thời xưa II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh, Bảng phụ Trò: Đọc trước bài III, Các hoạt động dạy và học: 1, Kiểm tra: (3') HS đọc bài người ăn xin và trả lời câu hỏi trong SGK 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần. GV đọc mẫu. HS đọc thầm đoạn 1 - Đoạn này kể truyện gì? - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? (thảo luận cặp đôi) HS đọc thầm đoạn 2 - Khi Tô Hiến Thành ốm ai thường xuyên chăm sóc ông? HS đọc thầm đoạn 3 - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái Hậu lại ngạc nhiên trước quyết định của ông, ông đã trả lời ra sao? Sự chính trục của ông thể hiện trong việc tìm người giúp nước như thế nào? - Vì sao nhân dân lại ca ngợi đưc tính tốt đẹp của ông? HS đọc nối tiếp theo đoạn HS đọc đoạn văn trên bảng phụ HS đọc theo cặp HS thi đọc 1, Luyện đọc Di chiếu, tham tri, làm vua 2, Tìm hiểu bài Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành Ông làm theo di chiếu không tham vàng bạc đút nót. Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá Cử người tài ba ra giúp nước Cử người tài ba ra giúp nước không cử người hầu hạ mình Không vì tình riêng mà làm hỏng việc nước. 3, Luyện đọc diễn cảm Một hôm Trần Trung Tá Không do dự, Ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước 3, Củng cố dặn dò: (4') Bài văn ca ngợi ai? Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Đạo đức: (Giáo viên dạy chuyên) BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập làm văn(T): LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố kỹ năng viết thư - HS viết được một bức thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, chính thư. cuối thư). - Giáo dục thói quen quan tâm thăm hỏi mọi người. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ Trò: giấy, phong bì thư III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc đề - Nêu yêu cầu của đề? - Bài văn viết thư gồm có mấy phần là những phần nào? HS đọc ghi nhớ trên bảng phụ *Chú ý: - Lời lẽ trong thư chân thành thể hiện quan tâm - Thư viết xong cho vào phong bì, ngoài phong bì ghi tên người gửi, người nhận HS nêu đối tượng để viết thư HS viết thư GV chú ý nhắc nhở các em nháp rồi mới viết Đề bài: Nghe tin bạn của em bị ốm. Em hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn của em. * Mở đầu: Nơi gửi: ... , ngày tháng năm Lời xưng hô * Phần chính Nêu mục đích lý do viết thư Thăm hỏi tình hình của người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ với người nhận thư * Cuối thư Lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn Chữ ký hoặc họ tên 3, Củng cố dặn dò: (4’) GV thu bài về chấm Điều chỉnh bổ xung Tiết 2: Toán (T): LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách viết và so sánh số tự nhiên - Giáo dục các em yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ Trò: Bảng con, nháp III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') So sánh số: 234 > 1 000 ; 5 321 > 3 789 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở 1 HS làm bài vào bảng phụ Lớp thống nhất kết quả HS báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả Bài 1: Viết thêm năm số thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau: a) 817 ; 818 ; 819 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 817 ; 818 ; 819 ; 820 ; 821 ; 822 ; 823 ; 824. b) 2 ; 4 ; 6 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 . c) 1 ; 3 ; 5 ; ... ; ... ; .... ; ... ; ... . 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15. Bài 2: Viết các số sau theo mẫu: 9 758 ; 76 430; 20 864 ; 1 548 076. Mẫu: 9 758 = 9000 + 700 + 50 + 8 76 430 = 70000 + 6000 + 400 + 30 20 864 = 20000 + 800 + 60 + 4 1 548 076 = 1000000 + 500000 + 40000 + 8000 + 70 + 6 Bài 3: Điền dấu () thích hợp vào chỗ chấm: 75 678 > 9 999 46 975 > 5679 76 400 > 764 x 10 1 076 < 1 078 1472 > 999 1800 = 18 x 100 3, Củng cố dặn dò: (4') - Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào? Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Tập đọc - Chính tả (T): NGƯỜI ĂN XIN I, Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc người ăn xin. - Rèn luyện ý thức viết chữ đẹp. - Giáo dục tính kiên trì chịu khó. II, Chuẩn bị: Thầy: Bài viết Trò: Vở viết, bút III, Các hoạt động dạy và học: 1, Kiểm tra(3') HS viết bảng con: Phường mình, thiếu niên, lũ lụt. 2, Bài mới (29') a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tìm hiểu bài. * HS đọc bài viết - Người ăn xin được tác giả miêu tả như thế nào? HS viết từ khó * Viết chính tả GV đọc từng cụm từ GV nhắc các em tư thế ngồi viết GV đọc cho học sinh soát lại bài GV chấm 7 bài: Đôi mắt đỏ đọc, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại. Lọm khọm, giàn giụa, nhường nhịn, HS viết bài 4, Củng cố – dặn dò: (4’) GV nhận xét tiết học Dặn các em về luyện chữ. Điều chỉnh bổ xung: ... . Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I, Mục đích yêu cầu: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau, từ ghép phối hợp những tiếng có âm hay vần (Hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được từ láy và từ ghép đơn giản tập đặt câu với từ đó. II, Chuẩn bị: Thầy:Từ điển, bảng phụ Trò : Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Đặt câu có từ độc ác, hiền lành? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc ví dụ và gợi ý HS đọc câu thơ thứ nhất - Những từ nào do hai tiếng có nghĩa tạo thành? - Những từ nào do hai tiếng có âm đầu lặp lại nhau tạo thành? HS đọc khổ thơ tiếp theo - Từ phức nào được tạo bởi hai tiếng có nghĩa? - Từ nào do những tiếng có âm đầu hoặc phần vần lặp lại tạo thành? - Có mấy cách để tạo từ phức là những cách nào? HS đọc yêu cầu bài1 HS làm bài tập vào vở Lớp thống nhất kết quả Cứng cáp trạng thái khoẻ Cáp: chỉ dây thép to không phù hợp với nghĩa của từ HS hoạt động nhóm 4 HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài vào phiếu HS báo cáo kết quả Lớp nhận xét 1, Nhận xét: Từ do hai tiếng có nghĩa tạo thành truyện cổ, ông cha Từ do hai tiếng có âm đầu lặp lại với nhau tạo thành : Thì thầm Lặng im Chầm chậm, cheo leo, se sẽ 2, Ghi nhớ: SGK HS đọc ghi nhớ 3, Luyện tập Bài 1/39 Từ ghép Từ láy Ghi nhớ, đền thờ, Bãi bờ, tưởng nhớ Nô nức Dẻo dai, vững chắc, thanh cao,cứng cáp Mộc mạc, nhũn nhặn Bài 2/39 * Từ ghép Ngay: ngay thẳng, ngay thật,ngay lưng Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, Thật: Chân thật, thành thật,thật lòng, thật lực * Từ láy ngay: ngay ngắn - thật: thật thà thẳng: thẳng thắn 3, Củng cố dặn dò: (4’) Có mấy cách chính tạo lên từ? Từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Xem trước bài: Luyện tập từ đơn và từ ghép Điều chỉnh bổ xung Tiết 2: Âm nhạc: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I, Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách viết và so sánh số tự nhiên - Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên II, Chuẩn bị: 1, Kiểm tra: (3') So sánh số: 816 > 674; 3961 > 547 2, Bài mới: (28’) a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con HS nhận xét HS làm bài vào vở 1 HS làm bài vào bảng phụ Lớp thống nhất kết quả GV cùng HS thực hiện phần a HS tự làm phần b HS báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả HS tự làm bài vào vở ... ình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam? - Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì? HS đọc nối tiếp theo đoạn HS đọc đoạn thơ và tìm từ cần nhấn giọng. HS luyện đọc theo cặp HS thi đọc 1, Luyện đọc Gây guộc, đất nghèo, bão bùng 2, Tìm hiểu bài Tre xanh xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Cần cù, cho dù, rễ siêng, tre bao nhiêu rễ, đoàn kết, tay ôm, tay níu, thương nhau, lưng trần, ngay thẳng, thân gầy Với cách sử dụng điệp từ, điệp ngữ thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục thế hệ tre già măng mọc. 3, Luyện đọc diễn cảm Loài tre đâu chịu mọc cong .. Tre già măng mọc có gì lạ đâu Đâu chịu, nhọn như chông, lạ thường, nhường, dáng thẳng, thân tròn, lạ đâu 3, Củng cố dặn dò: (4') Qua hình ảnh cây tre tác giả ca ngợi ai? Đọc trước bài: Những hạt thóc giống. Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Lịch sử: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 4: Kĩ thuật: (Giáo viên dạy chuyên) BUỔI CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Âm nhạc (T): (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Thể dục: (Giáo viên dạy chuyên) Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009 BUỔI SÁNG Tiết 1: Thể dục: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Tập làm văn: CỐT TRUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến,kết thúc) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện. II, Chuẩn bị: Thầy: Băng giấy viết sẵn 6 sự kiên của bài tập số 6 Trò: Đọc lại câu chuyện cây khế III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Nêu cấu tạo của bài văn viết thư? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc yêu cầu của bài tập1 HS hoạt động nhóm 4 HS đọc bài dế mèn bênh vực kẻ yếu Tìm sự việc chính HS trình bầy kết quả - Cốt truyện là gì? - Câu truyện gồm có mấy phần là những phần nào? - Nêu cấu tạo của cốt truyện? Lớp làm bài vào vở nháp HS lên làm bài trên bảng HS sắp xếp theo ký hiệu b - d - a - c - e - g HS kể lai câu truyện theo cốt truyện 1. Nhận xét: 1, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc bên tảng đá 2, Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp 3, Dế Mèn phẫn lộ cùng nhà trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện 4, Gặp bọn nhện dế mèn ra oai lên án bọn nhện, bắt bọn nhện phá vòng vây 5, Bọn nhện sợ phải nghe theo , Nhà Trò được tự do Cốt truyện là một chuỗi cac sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. * Mở đầu: Sự khởi nguồn * Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện * Kết thúc: Kết quả của sự việc của phần đầu, phần chính, phần cuối 2, Ghi nhớ: SGK HS học thuộc ghi nhớ 3, Luyện tập: Bài 1/143: 1 - b,Cha mẹ mất sớmngười em..cây khế 2 - d, Cây khế có quảtrả ơn bằng vàng 3 - a, Chim chở người em .người em giầu có 4 - c,Người anh biết .người em bằng lòng 5 - e, Chim lại đến ăn..lấy quá nhiều 6 - g, Người anh bị rơi xuống biển và chết. Bài 2/143: HS tự kể 3, Củng cố dặn dò: (4') Cốt truyện là gì? Xem trước bài: Luyện tập cốt truyện Điều chỉnh bổ xung Tiết 3: Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I, Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ka- gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc- tô-gam với nhau. - Biết tên gọi, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. II, Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ kẻ sẵn các dòng, các cột, các quả cân. Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (4) 1 tấn = 10 tạ = 100 kg 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị ? HS đọc 10g = ? dag Giới thiệu đơn vị hg tương tự HS cầm thử gói chè, gói mì chính nặng 100g, gói cà phê nhỏ 20g HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Những đơn vị nào bé hơn kg? -Tấn, tạ, yến 1, Đề - ca - gam và héc- tô - gam Đề - ca - gam viết tắt là dag 1dag = 10g 10g = 1 dag 1hg = 10 dag 1hg = 100g 2, Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g Tấn, tạ, yến, Hg, dag, g Lớn hơn ki- lô - gam Ki - lô- gam Bé hơn ki - lô - gam Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ= 1000kg 1 tạ = 10 yến = 100kg 1yến =10kg 1kg = 10hg = 1000g 1hg =10dag = 100g 1dag = 10g 1g - Em có nhận xét gì về hai đơn vị đứng liền kề nhau? HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng HS đọc yêu cầu của bài Lớp làm bài vào phiếu bài tập HS nhận xét thống nhất kết quả HS đọc yêu cầu Lớp làm bài vào bảng con HS nhận xét HS nêu yêu cầu Lớp làm bài vào vở HS đọ kết quả với bảng phụ HS đọc đề bài - Bài toấn cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm được tổng số bánh và kẹo nặng bao nhiêu ta phải biết gì? Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó Bài 1/24: Viết số thích hợp vào chố chấm: 1dag = 10 g 1hg = 10 dag 10g = 1 dag 10dag = 1hg 4dag = 40g 3kg = 30 hg Bài 2/24: Tính: 380g + 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag 452g x 3 = 1356g 768hg : 6 = 128hg Bài 3/24: = 5dag = 50g 50g 8 tấn < 8100kg 8000kg 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg 430kg 403kg 3 tấn 500kg = 3500kg 3500kg Bài 4/24 Tóm tắt: 4 gói bánh mỗi gói nặng150g ? kg 2 gói kẹo mỗi gói nặng 200g Giải 4 gói bánh nặng là: 150 x 4 = 600(g) 2 gói kẹo nặng là: 200 x 2 = 400 (g) Cả bánh và kẹo nặng là: 600 + 400 = 1000(g) = 1kg Đáp số: 1kg 3, Củng cố dặn dò: (4') Đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị liền kề sau nó? Xem trước bài: Giây, thế kỷ. Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I, Mục đích yêu cầu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ láy và từ ghép trong câu, trong bài - Rèn kĩ năng phân loại từ láy, từ ghép - Giáo dục các em yêu quí sự trong sáng của tiếng việt II, Chuẩn bị: Thầy:Từ điển Trò: Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra: (3') Thế nào là từ láy, từ ghép cho ví dụ? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc bài tập 1 HS làm miệng HS báo cáo kết quả HS làm bài tập trong vở 1 HS làm bài trên bảng phụ Lớp thống nhất kết quả HS đọc bài tập 3 HĐ nhóm 4 Các nhóm báo cáo kết quả Lớp thống nhất kết quả Bài 1/43 Bánh trái: nghĩa tổng hợp Bánh rán: nghĩa phân loại Bài 2/43 * Từ ghép có nghĩa tổng hợp:Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng,màu sắc, * Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe điện , xe đạp, tàu hoả, đường ray,.. Bài 3/43 * Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát * Từ láy có hai tiếng giống nhau ở phần vần Lạt sạt, lao xao, * Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào 3, Củng cố dặn dò: (4’) Thế nào là từ ghép phân loại? Xem trước bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng Điều chỉnh bổ xung ......................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Thể dục (T): (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Mĩ thuật (T): (Giáo viên dạy chuyên) Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Địa lí: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2: Khoa học: (Giáo viên dạy chuyên) Tiết 3: Toán : GIÂY - THẾ KỈ I, Mục đích yêu cầu: - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian, giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. - Giáo dục các em yeu thích môn học. II, Đồ dùng dạy học: Thầy: đồng hồ có đủ 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. Trò: Bảng con III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') 1dag = 10g 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS quan sát đồng hồ chuyển động 1 giờ bằng bao nhiêu phút? GV giới thiệu 60 giây = ? phút GV giới thiệu đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ - 100năm = ? thế kỷ - Từ năm 2001 đến năm 3000 thuộc thế kỷ thứ mấy? Chúng ta đang sống ở thế kỷ thứ mấy? HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách tính HS đọc yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập Lớp thống nhất kết quả HS giải miệng HS báo cáo kết quả Lớp chữa bài thống nhất kết quả a, Giây 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút b, Thế kỷ 1 thế kỷ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỷ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ I Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ II Từ năm 201 đến năm300 là thế kỷ III Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỷ XX Bài 1/25 a, 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b, 1 thế kỷ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỷ 5 thế kỷ = 500 năm Bài 2/25 Năm 1890 thuộc thế kỷ XIX Năm 1911 thuộc thế kỷ XX Năm 248 thuộc thế kỷ III Bài 3/25 Năm 1010 thuộc thế kỷ XI Năm 938 thuộc thế kỷ X cách đây 1071 năm 3, Củng cố dặn dò: (4') 1 phút = ? giây 1 thế kỷ có ? năm Xem trước bài: Luyện tập Điều chỉnh bổ xung Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I, Mục đích yêu cầu: - Thực hành và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề của câu chuyện. - Rèn kỹ năng viết văn. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II, Chuẩn bị: Thầy: Tranh Trò: Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: (3') Cốt truyện là gì, gồm có mấy phần? 2, Bài mới: (28') a, Giới thiệu bài b, Tìm hiểu bài HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - Câu chuyện có mấy nhân vật là ai? HS đọc gợi ý 1 và 2 HS lần lựơt nêu chủ đề các em sẽ chọn - Người mẹ ốm thế nào? - Người con chăm sóc mẹ ra sao? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì? - Người con đã quyết tâm vượt qua khó khăn đó bằng cách nào? - Bà tiên đã giúp hai mẹ con bằng cách nào? * Kể chuyện HS kể chuyện theo nhóm HS thi kể trước lớp Lớp nhận xét HS ghi vắn tắt vào vở Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. 1, Trường hợp theo chủ đề về sự hiếu thảo Mẹ ốm rất nặng Người con thương mẹ chăm sóc tận tụy ngày đêm Phải tìm một loại thuốc rất hiếm ở tận rừng sâu hoặc phải tìm một bà tiên ở tận trên núi cao đường đi lại rất gian truân Người con lăn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng. Quyết tâm tìm bằng được cây thuốc quý. Bà tiên cảm động về lòng hiếu thảo đã hiện ra giúp. 3, Củng cố dặn dò: (4') Để xây dựng một cốt truyện em cần phải làm những bước nào? Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Điều chỉnh bổ xung
Tài liệu đính kèm: