Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 27

Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 27

Tập đọc

 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I/ Mục đích yêu cầu:

+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Cô-péc-ních, sửng sốt, Ga-li-lê.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

+ Hiểu ý nghĩa các tư : Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ Ảnh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

+ Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Khối 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn: 18/3
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
	Tập đọc
	DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY	
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Cô-péc-ních, sửng sốt, Ga-li-lê.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
+ Hiểu ý nghĩa các tư ø: Thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Ảnh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
+ Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Gavrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* GV cho HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê sau đó giới thiệu.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc theo MĐYC.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
H: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
* GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng cho HS:
+ Cô-péc-ních đã chứng minh: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Điều đó đã làm cho mọi người vô cùng sửng sốt vì sai lời Chúa.
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
* Ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao toà án lúc ấy lại sử phạt ông?
* GV: Gần 1 thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ tư tưởng KH của Cô-péc-ních bằng cách hco ra đời một cuốn sách mới. Lập tức ông bị toà án xử vẫn với lí do đã nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời, chống đối lại quan điểm của Giáo hội. Khi đó ông đã gần 70 tuổi.
H: Đoạn 2 kể chuyện gì?
* Ý 2: Chuyện Ga-li-lê bị xét xử.
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
* GV: 2 ông đã dũng cảm nói lên chân lí KH dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạng. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh, quyến sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí KH.
H: Ý chính của đoạn 3?
* Ý 3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý?
* Đại ý: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( 10 phút)
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Chưa đấy một thế kỉ sauông đã bực tức nói to.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và hcuẩn bị bài Con sẻ.
-Huy, Thương, Vân, Trọng. Lớp theo xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học và lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầuChúa trời.
* Đoạn 2: Tiếpbảy chục tuổi.
* Đoạn 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Lớp lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trao đổi nhóm 2 em để trả lời câu hỏi.
+ Lớp lắng nghe.
+ vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
+ 1 HS đọc.
+ Tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc diễn cảm.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và nêu được vai trò của chúng.
+ Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt.
+ Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
1. Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và úng dụng của chúng trong cuộc sống?
2. Mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào?
* Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng (10 phút)
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh?
H: Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
H: Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
H: Khi ga hay củi bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa hay không?
* Kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.( 10 phút)
H: Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
H: Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
+ Nhận xét kết luận về phiếu đúng.
- Thành,Thu Thảo. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và trả lời.
- Khi có vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.
+ HS thảo luận cặp đôi.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Nguồn nhiệt mặt trời, ngọn lửa bếp ga, củi, lò sưởi điện, bàn là điện, bóng đèn đang sáng.
- HS lần lượt nêu vai trò của từng nguồn nhiệt.
+ HS nêu lần lượt các nguồn nhiệt mà gia đình đang sử dụng.
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành nội dung.
+ Đại diện 2 nhóm lên dán phiếu và đọc kết quả của nhóm mình, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
- Bị cảm nắng.
- Đội mũ, đeo kính khi ra đường, không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa.
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi.
- Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng.
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.
- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.
- Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để nồi quá to.
- Để lửa vừa phải.
H: Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
H: Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ H: Nguồn nhiệt là gì? Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
+ GV nhận xét tiết học, dặn hS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Vài HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
********************************************
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( T2)
I/ Mục tiêu:
* Tiếp tục cho HS hiểu ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo. Tham gia các hoạt động nhân đạo là một việc làm vô cùng tốt cho xã hội.
* Biết uÛng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Những dòng chữ kì diệu(10’) 
+ GV phổ biến luật chơi cho HS.
+ Đưa ra các ô chữ cùng với các lời gợi ý. Nếu đưa ra gợi ý đầu HS không đoán được GV đưa ra gợi ý 2.
+ GV tổ chức cho HS chơi.
+ Nhận xét HS chơi.
- HS lắng nghe lời gợi ý của GV.
- Đoán ô chữ.
* Nội dung chuẩn bị của GV:
1. Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về tình yêu thương giữa 2 loại cây.
Bầu ơi, thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
2. Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông, chung sức đồng lòng của một tập thể.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ co.û
3. Đây là một câu thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân, tương ái c ... anh ảnh để tìm thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Bản đổ Việt Nam, lược đồ DHMT.
+ Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Đọc tên các đồng bằng ven biển miền Trung trên lược đồ?
H: Nêu đặc điểm của các đồng bàng miền Trung?
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông. ( 10 phút)
+ Cho HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh:
1. So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung so với vùng núi Trường Sơn?
2. So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung so với vùng ĐBBB và ĐBNB?
* GV: Dân cư ở vùng ĐB – DHMT khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố.
+ Yêu cầu HS đọc SGK để biết người dân ở đây là dân tộc nào?
* GV giới thiệu: Người dân ở đây chủ yếu là người Kinh và một số dân tộc ít người khác, sống bên nhau hoà thuận.
+ Yêu cầu HS quan sát H1 và H2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh.
* GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc.
* Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân ( 10 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình 3 hìmh 8 SGK và đọc ghi chú ở các hình.
H: Dựa vào các hình ảnh trên cho biết người dân ở đây có các ngành nghề gì?
H: Kể tên một số loại cây trồng?
H: Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều?
H: Kể tên một số loài thuỷ sản?
* GV dựa vào các ý trả lời của HS rồi chốt ý, cho HS nhắc lại.
* Hoạt động 3: Khai thác ĐKTT để phát triển SX ở ĐB- DHMT.( 10 phút) 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các ngành nghề chính ở ĐB –DHMT.
+ GV: đây là nhóm nghề thuộc ngành nông nghiệp – ngư nghiệp.
H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung, sau đó trình bày, nhóm khác bổ sung.
Tên hoạt động sản xuất
Một số ĐK cần thiết để sản xuất.
Trồng lúa
Trồng mía lạc
Làm muối
Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
* GV: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nghiệt, người dân ở đây đã tạn dụng khai thác điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển ngành nghề phù hợp với đời sống và phục vụ các vùng khác cũng như xuất khẩu.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Dặn HS học bài.
- Hồng Nhung, Thế Anh. Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
+ Lớp chú ý nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát bản đồ.
nhiều hơn so với vùng núi Trường Sơn.
ít hơn so với vúng ĐBBB và ĐBNB.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe.
+ Lớp quan sát hình SGK và nhận xét.
- Người Chăm mặc áo dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
- Người Kinh mặc áo dài cao cổ.
+ HS quan sát kĩ ác hình và trả lời câu hỏi:
- Có các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối.
- Lúa, mía, lạc.
- Trâu, bò.
- Cá tôm.
+ 2 HS nhắc lại.
- Do ở gần biển và có đất phù sa.
+ HS làm việc theo nhóm hoàn thành nội dung.
+ Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
********************************************
Kĩ thuật
LẮP XE CÓ THANG
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp được xe có thang.
+ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang .
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị học tập của HS ( bộ lắp ráp)
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét. ( 10 phút)
+ Cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
+ Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi.
H: Để lắp được xe có thang , cần bao nhiêu bộ phận?
* Yêu cầu HS nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn cho HS thao tác, kĩ thuật ( 20 phút)
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
+ GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. 
+ Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp đầu xe:
+ HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
H: Để lắp được đầu xe cần chọn chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu?
+ GV tiến hành lắp 
* Lắp giá đỡ trục bánh xe: H3
+ HS quan sát hình 3, sau đó gọi 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe: H4
+Yêu cầu HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe 
+ Yêu cầu HS lắp bộ phận này, HS khác nhận xét.
* Lắp thành xe với mui xe:H5
+ GV lắp theo các bước SGK. 
* Lắp trục bánh xe: H6
+ Yêu cầu HS lắp trục bánh xe theo thứ tự các chi tiết.
c) Lắp ráp xe có thang ( H1)
+ GV lắp ráp xe có thang theo quy trình thứ tự các chi tiết.
+ Lắp xong kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) Hướng dẫn HS thao tác tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
+ Cách tiến hành như bài Lắp cái đu và lắp xe nôi.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành lắp xe nôi.
+ Các tổ kiểm tra và báo cáo.
+ HS quan sát mẫu.
+ HS quan sát kĩ từng bộ phận. Sau đó trả lời câu hỏi.
+ HS chọn từng loại theo hướng dẫn của GV.
+ Xếp các chi tiết vào hộp.
+ HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
+ 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
+ HS chú ý theo dõi.
+ HS quan sát hình minh hoạ,1 HS lên lắp, lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1 thanh lớn, 2 thanh chữ U dài.
+ 2 HS lên lắp. Lớp nhận xét.
+ Lớp theo dõi GV lắp.
+ 1 HS lên lắp theo các thứ tự SGK.
+ HS quan sát sự chuyển động của xe.
+ Lớp lắng nghe.
+ Lắng nghe và thực hiện.
********************************************
Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
+ HS có tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dúng dạy học:
+ Mỗi HS chuẩn bị:
- 4 miếng bìa hình tam giác vuông, kích thước như bài tập 4.
- 1 tờ giấy hình thoi.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. 
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thịêu bài.
* Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: ( 7 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Tổ chức sửa bài cho HS.
Bài 2: ( 7 phút)
+ GV tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: ( 8 phút)
+ GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.
Bài giải:
Đường chéo AC dài:
2 + 2 = 4 ( cm)
Đường chéo BD dài:
3 + 3 = 6 ( cm)
Diện tích hình thoi là là:
4 x 6 : 2 = 12 ( cm 2)
* GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương các tổ xếp đúng và nhanh.
Bài 4: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cằu HS thực hành gấp giấy theo hướng dẫn.
+ GV nhận xét, tuyên dương những HS gấp đúng và nhanh.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV tổng kết tiết học, hướng dẫn HS làm bài luyện thêm về nhà. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Thành, Phong, lớp theo dõi và nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Nhận xét bài bạn giải trên bảng.
+ HS thưc hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS xếp hình theo nhóm, sau đó 1 em lên bảng giải. 
+ Nhận xét bạn giải trên bảng.
+ 1 HS đọc, lớp suy nghĩ thực hành gấp theo yêu cầu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
************************************
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 27 và lên kế hoạch tuần 28.
+ HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và các hoạt động khác trong tuần.
II/ Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 27.
 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần.
+ Tổng kết “Hoa điểm 10” trong tuần.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp.
* Về nề nếp và chuyên cần: 
+ Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập : 
+ Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt.
+ Một số em có sự tiến bộ trong học tập là: sơn, Linh, Quân,
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập là: trọng, Hương, Phúc, Thắng.
* Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá như: Sinh hoạt đội, học ATGT.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 28 
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua giành thật nhiều hoa điểm 10, chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Tích cực ôn tập kiến thức để chuẩn bị thi giữa kì II đạt kết quả tốt.
+ Thi đua: Buổi học tốt, tiết học tốt.
+ Học mới, ôn cũ chuẩn bị thi giữa kì đạt kết quả cao.
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp và chấm VSCĐ tháng 3 môn Chính tả.
+ Tăng cường vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. 
+ Tham gia hội thi nghi thức Đội đầy đủ .
************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27(4).doc