Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 24

Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 24

Sáng

Toán

Tiết 116: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Rèn kỹ năng cộng phân số.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.

II. Đồ dùng dạy học:

bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ

- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta làm thế nào?

- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới: Luyện tập

Bài 1/128

- Gọi 3 em lên bảng làm. Mỗi em làm 1 phần.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: Tính chất kết hợp:

- Gọi 1 em đọc đề toán.

- Gọi 1 em lên thực hiện ở bảng lớp.

- Giáo viên hỏi: Trong phép cộng phân số chúng có tính chất gì?

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột - Lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
Sáng
Toán 
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
học sinh
1. Bài cũ
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số, ta làm thế nào?
- Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập
Bài 1/128
- Gọi 3 em lên bảng làm. Mỗi em làm 1 phần.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Tính chất kết hợp:
- Gọi 1 em đọc đề toán.
- Gọi 1 em lên thực hiện ở bảng lớp.
- Giáo viên hỏi: Trong phép cộng phân số chúng có tính chất gì?
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và tìm cách giải.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách cộng một số tự nhiên với một phân số?
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em trả lời.
- 1 em trả lời.
Học sinh 1 làm câu a:
 + 
Học sinh 2 làm câu b:
Học sinh 3 làm câu c:
- 1 em đọc đề.
- 1 em làm ở bảng lớp
Học sinh khác làm vào vở
- Tính chất kết hợp
- Học sinh nêu theo SGK/128
- 1 em lên giải. Học sinh khác làm vào vở
 Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật:
Đáp số: 
Tập đọc
 Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (U - ni - cép). Biết đọc đúng một bản tin - giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Viết bảng: UNICEP, 50.000
- 3 em đọc thuộc lòng và trả lời.
- Đồng thanh đọc: U - ni - cép, năm mươi nghìn
- Giáo viên giải thích: đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng đầu là tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, khi đọc bài, sau khi đọc tên bài, chúng ta phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, to, tốc độ hơi nhanh.
- Học sinh đọc theo trình tự:
HS1: 50.000 bức tranh.. đáng kích lệ
HS2: UNICEP Việt Nam.. sống an toàn.
HS3: Được phát động.. Kiên Giang.
HS4: Chỉ cần điểm qua.. giải ba.
HS5: 60 bức tranh... bất ngờ
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.
- 2 học sinh đọc toàn bài thành tiếng.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh lắng nghe.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng cao, hưởng ứng, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, giải đặc biệt, giải nhất, giải ba, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, sâu sắc, trong sáng, sáng tạo đến bất ngờ,...
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm trong bài, tiếp nối nhau trả lời.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
+ Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa” nghĩa là gì?
Nêu ý đoạn cuối bài:
- 2 em đọc to. Học sinh khác đọc thầm và thảo luận:
+ Em muốn sống an toàn:
+ Muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn, không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.
+ Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng chống tranh tai nạn cho trẻ em.
+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức.
ý 1, 2: ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.
- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời.
+ Chỉ cần điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, gia đình em bảo vệ an toàn, trẻ em không nên đi xe đạp ra đường, chở ba người là không được,..
+ 60 bức tranh được chọn treo ở triễn lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày và phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
+ Là thể hiện đều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc hình khối trong tranh.
ý 3: Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
+ Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
+ Nêu nội dung chính: Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc cả bài 1 lần.
- Giáo viên treo bảng phụ đoạn viết và hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đoạn: “Từ Phát động từ tháng 4... Kiên Giang...”
- Học sinh theo dõi.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn tìm giọng đọc và luyện đọc.
Nhấn giọng: tháng 4, nâng cao, hưởng ứng, đông đảo, 4 tháng
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
- 8 em thi đọc diễn cảm. Bình chọn em đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh xem 1 số tranh theo chủ đề cho học sinh vẽ và yêu cầu học sinh nói lên ý tưởng của bức tranh là gì?
- Khen ngợi những em hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu hay.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học 
Tiết 47: ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồn trọt.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 94, 95SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
- Giáo viên kết luận: Không có ánh sáng thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên,... được chiếu sáng nhiều? Trong khi đó 1 số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên,... được chiếu sáng nhiều? Trong khi đó 1 số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động.
+ Hãy kể 1 số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây ít ánh sáng?
+ Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật và cho thu hoạch cao?
Hoạt động kết thúc
- ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của thực vật?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1. Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào? Có thể làm cho bóng tối của vật thay đổi bằng cách nào?
2. Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+ Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.
+ Sẽ phát triển bình thường, lá xanh thẫm, tươi.
+ Bị héo lá, úa vàng, bị chết.
+ Thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết.
+ Vì khi nở hoa quay về phía Mặt trời.
+ Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên,... Nếu sống ở nơi ít ánh sáng, chúng sẽ không phát triển được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên. Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động.
+ Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, đỗ, cây lấy gỗ.
+ Các cây cần ít ánh sáng là: cây vạn liên thanh, cây gừng, giềng, rong, một số loài cỏ, cây lá lốt,...
+ đối với cây cần nhiều ánh sáng, người ta chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho cây đủ ánh sáng. Phía dưới tán cây có thể trồng các cây: gừng, giềng, lá lốt, ngải cứu là những cây cần ít ánh sáng.
+ ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của cây cao su và cây cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất.
+ Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng 1 thửa ruộng.
+ Trồng họ cây khoai nên dưới bóng cây chuối.
Chiều
Đạo đức 
Tiết 24: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 2)
I . Mục tiêu:
- HS hiểu các công trình công công là tài sản chung của mọi người ,có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân vì vậy cần biết giữ gìn và bảo vệ bằng những việc làm phù hợp.
- Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn .
-Làm được những việc để giữ gìn các công trình công cộng . 
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng .
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
học sinh
Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (BT4/SGK)
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh ý kiến về thực trạng các công trình và cách bảo vệ, giữ gìn cho thích hợp.
Ví dụ:
4 nhóm hoạt động. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra về công trình công cộng ở địa phương
- Giáo viên nhận xét tổng hợp ý kiến
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3/SGK)
- Yêu cầu học sinh  ... ật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưu bóng tối.
- Dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chúng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
- 2 em đọc bài.
Hoạt động kết thúc
- ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
- ánh sáng cần cho đời sống của động vật như thế nào?
- 2 em đọc mục Bạn cần biết trang 96, 97
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và xem trước bài 49.
 Tiếng việt (luyện tập)
Luyện tập vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I- Mục tiêu:
- Củng cố vị ngữ trong kiểu câu kể Ai là gì? nhận biết được vị ngữ trong câu kể Ai là gì.
- Vận dụng điền vị ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì? 
II. Đồ dùng dạy học:
vbt
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Ôn lại vị ngữ t rong kiểu câu kể Ai là gì.
- Nêu đặc điểm của vị ngữ trong kiểu câu kể Ai là gì? lấy ví dụ.
- HS trả lời GV chốt nội dung.
Hoạt động 2: HS làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp để phân biệt vị ngữ trong 3 kiểu câu đã học.
Kiểu câu
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Bài 2: Điền dấu nhân vào ô trống trước ý đúng:
Về mặt cấu tạo vị ngữ trong câu kể Ai là gì? thường do: 
a. Động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
b. Tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
c. Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
d. Động từ hoặc cụm động từ tạo thành.Tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Bài 3: Gạch dưới câu kể Ai là gì? trong những câu thơ sau:
a. Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
b. Quê hương là con diều biếc
 Tuổi thơ con thả trên đồng.
Em là con gái Bắc Giang
Rét thì mặc rét nước làng em lo.
 Bài 4: Điền vào chỗ trống vị ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu kể Ai là gì:
 a. Hà Nội.....................................................................................................................
 b. Hải Phòng................................................................................................................
 c. Thị xã Hội An..........................................................................................................
 d. Vịnh Hạ long...........................................................................................................
 Hoạt động 3: HS chữa bài tập.
- HS lần lượt chữa từng bài.
- GV chốt nội dung.
Thể duc
đ/c Luyến soạn giảng
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Sáng
Toán 
Tiết 120: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: giúp học sinh:
Củng cố về phép cộng, phép trừ phân số
Bước đầu biết thực hiện phép cộng ba phân số
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ:
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập
Bài 1/131
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Quy đồng mẫu số:
- Thực hiện phép cộng, trừ các phân số có cũng mẫu số.
- 2 em lên bảng. Học sinh khác làm vào vở
a) 
b) 
c) 
d) 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2/131
- Yêu cầu học sinh hoạt độn nhóm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- 4 nhóm làm 4 câu
a) 
b) 
c) 
d) 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho các nhóm
Bài 3: Tìm x
- Gọi 3 em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
- Học sinh khác làm vào vở
a) 
b) 
c) 
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm phân số chưa biết trong 1 tổng của 2 phân số ta làm thế nào?
- Muốn tìm phân số chưa biết trong phép trừ 2 phân số ta làm thế nào?
- Học sinh trả lời, giáo viên bổ sung
Bài 4/132
- Giáo viên yêu cầu học sinh thi đua làm nhanh.
- 2 em thi đua làm bằng cách thuận tiện nhất
b) 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai và ghi điểm
Bài 5:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên hướng dẫn tóm tắt đề toán và giải.
Tóm tắt
Học tiếng anh: tổng số học sinh
Học tin học: tổng số học sinh
Học tiếng anh và tin học: ...? học sinh
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải. Học sinh khác làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh học tiếng Anh và Tin học chiếm số phần là:
 + = (tổng số học sinh)
Đáp số: tổng số học sinh
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ ba phân số?
- Về hoàn thành bài tập vào vở.
Tập làm văn 
Tiết 48: Tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức
2. Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức
II. Đồ dùng dạy học
- Ghi phần nhận xét vào bảng phụ
- Bút dạ + giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc 4 đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét
Bài 1/63 SGK
- Gọi học sinh đọc nội dung BT1
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi.
a) Bản tin này gồm mấy đoạn?
b) Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc 2 câu.
- 1 em đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp
a) 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Học sinh trả lời.
Đoạn
Sự việc chính
Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết
UNICEP, báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
2
Nội dung, kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50.000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú
4
Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo, đến bất ngờ
c) Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin.
Bài 2/63
a) Thế nào là tóm tắt tin tức?
b) Cách tóm tắt tin tức?
2.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1/63
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bản tin (3 câu)
Bài 2/64
- Gọi học sinh tóm tắt bản tin
c) Tóm tắt: UNICEP và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng (từ tháng 4 - 2001), đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bức ngờ.
a) Là tạo tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
b) Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn, trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
- 3 em đọc ghi nhớ SGK/63
- Tóm tắt tin sau đây bằng 3 -4 câu.
+ Ngày 17/11/1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận Vnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000
- 1 em tóm tắt, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, kết luận tóm tắt hay, đúng:
+ 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
+ 29/11/2000, là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là tóm tắt tin tức
- Nêu cách tơm tắt tin tức.
- Về viết vào vở BT1 phần luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Địa lí 
Tiết 24: Thành phố Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu :
HS học song bài này, biết:
-Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
-Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bản số liệu tìm kiến thức.
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
-Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh.
-Tranh, ảnh về Thành Phố Hồ Chí Minh.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
a)Em hãy kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ?
b)Em hãy mô tả chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài.
1) Thành phố lớn nhất cả nước.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bứơc 1: Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, SGK, hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh:
-Thành phố nằm bên sông nào ? 
-Thành phố dẫ có bao nhiêu tuổi?
-Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?
-Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn.
-Thành phố đã có trên 300 năm.
-Từ năm 1976
-Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trước lớp.
-HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
-HS quan sát bản số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội?
Thành phố
Diện tích (km2 )
Số dân năm 2003
(Nghìn người)
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh
Cần Thơ
921
1503
1247
2090
1389
3007
1754
747
5555
1112
2) Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết:
-Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh?
( Bao gồm : điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, đệt may)
Nêu những dẫn chứng thể hiện Thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
Nêu dẫn chứng thể hiện Thành phố là trung tâm văn hoá khoa học.
Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Bước 2: HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng.
-Gv nhấn mạnh: Đây là Thành phố công nghiệp lớn nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; là một trong những Thành phố có nhiều trường đại học nhất,
- Gv cho HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của Thành phố Hồ Chí Minh (Trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh).
IV/ Củng cố dặn dò:
Gọi 1 hoặc 2 HS đọc lại một phần nội dung bài học trong SGK trang 130.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : “Thành phố Cần Thơ”.
Gv nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 24
I.Mục tiêu:
Nhằm giúp HS thấy dược những ưu khuyết điểm trong tuần.
Rèn tính tự quản,biết tự nhận khuyết điểm và phê bình.
Giáo dục ý thức kỷ luật cho HS.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Cả lớp hát tập thể 1 bài.
2.Lớp trưởng chủ trì sinh hoạt.
 Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình.
3.Lớp trưởng nhận xét chung.
 +Học tập: 
+Phê bình
 +Tuyên dương: 
4.Gv nhận nhận xét chung:
5.Kế hoạch tuần 25:
 +Kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở.
 +Duy trì các nề nếp,thực hiện tốt nội quy của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cuc hay Ha TH giao Liem(1).doc