Giáo án chuẩn Tuần 22 - Lớp 4

Giáo án chuẩn Tuần 22 - Lớp 4

Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 043

SẦU RIÊNG

I.MỤC TIÊU:

1. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

2. Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nết độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 22 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tiết 4
TẬP ĐỌC 
Tiết chương trình : 043
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nết độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
 GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và GV giới thiệu với HS từ tuần 22, các em sẽ bắt đàu chủ điểm mới- Vẻ đẹp muôn màu.
 GV giới thiệu bài “Sầu riêng”
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
+ Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- 1- 2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
+ HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào?
- SR là đặc sản của miền Nam
+ HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như thế nào?
GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương câu.
- Quả: lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa.
- Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột.
+ HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- SR là loại trái cây quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ
+ Cho HS nêu ý chính của bài
- HS nêu
+ GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nết độc đáo về dáng cây
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng:...
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
 Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về SR.
GV nhận xét tiết học, liên hệ: học tập cách miêu tả của tác giả vào cách tả trong bài văn miêu tả cây cối
HS trả lời 
Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2011
Tiết 3
CHÍNH TA Û(Nghe- viết)
Tiết chương trình : 022
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích của bài Sầu riêng 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt đúng tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n, ut/uc; chọn được tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS viết bảng lớp(GV đọc) 5-6 từ bắt đầu r/d/gi đã được luyện viết ở BT3 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài (bằng lời)
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2/35SGK (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm 
- GV mời 1 HS lên bảng điền
- HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh
- GV chốt lại lời giải đúng: 
- Đọc thầm dòng thơ, thảo luận nhóm bàn làm vào vở bài tập. 
- Đại diện HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét
- 2-3 HS đọc lại
a) Nên bé nào thấy đau!/ Bé òa lên nức nở
(Cậu bé bị ngã, không thấy đau. Tối mẹ về xuýt xoa thương xót mới òa khóc nức nở vì đau.)
b) Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng, lất phất hạt mưa/ Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
(Nét vẽ cảnh đẹp Hồ tây trên đồ sành sứ.)
Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu
- Cả lớp đọc thầm và làm
- GV chốt lời giải đúng
- HS trình bày – lớp nhận xét.
nắng - trúc xanh - cúc- lóng lánh - nên - vút - náo nức.
 Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng khổ thơ ở BT 2 
HS đọc
Tiết 3
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 043
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
 - Nhận biết được câu kể Ai thể nào? trong đoạn văn; Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu tả một loại trái cây, trong đó có câu kể Ai thế nào?
 - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ viết 4 câu kể Ai thế nào?(1,2,4,5) trong đoạn văn ở phần nhận xét
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 	1 HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét: 
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 
- GV giao việc
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp theo dõi SGK và trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- HS phát biểu- lớp nhận xét
Các câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
Chủ ngữ
Câu 1
Hà Nội
tưng bừng màu đỏ.
Câu2
Cả một vùng trời
bát ngát cờ, đèn và hoa.
Câu4
Các cụ già
vẻ mặt nghiêm trang.
Câu 5
Những cô gái thủ đô
hớn hở, áo màu rực rỡ.
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm bài
- Cả lớp làm bài
- Trong các câu trên cho ta biết điều gì?
- cho ta biết sự vạt sẽ được thông bào về đặc điểm, tính chất ở VN.
- CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?
GV kết luận:
+ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành.
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Một HS nêu một ví dụ minh họa nội dung phần ghi nhớ 
- 2-3 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Phần luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
Câu
Chủ ngữ
Câu 3
Màu vàng trên lưng chú
lấp lánh
Câu 4
Bốn cái cánh
mỏng như giấy bóng.
Câu 5
Cái đầu
tròn
(và) hai con mắt
long lanh như thủy tinh.
Câu 6
Thân chú
nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu
Câu 8
 Bốn cánh
khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giao việc: HS viết bài cá nhân, 2 em viết vào bảng phụ.
- HS viết đoạn văn. HS trình bày, nối tiếp nhau đọc đoạn văn nói rõ câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và chấm điểm một số đoạn viết tốt
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một trái cây
Tiết 5
ĐỊA LÍ 
Tiết chương trình : 022
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
- (HSG): Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Tranh, ảnh về chợ nổi trên sông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS trả lời các CH SGK/123
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: 
- Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)
1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời các CH:
 + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? (HSG)
 + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 + Yêu cầu HS quan sát các hình SGK/124, 125 kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ... eo nhóm để làm bài.
- GV nhận xét và chốt ý đúng
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người
Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi ròn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu điệu.
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung bài tập
- GV nhận xét và chốt ý đúng
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
a) Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật:
Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàn, tráng lệ, diếm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng,
b) Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: 
Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi. Lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,
Bài tập 3:
- HS đọc nội dung bài tập
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét.
- HS trình bày miệng - Lớp nhận xét
VD
Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. / Quang cảnh đêm vũ điệu nước thật là hoành tráng. / Mùa xuân tươi đẹp đã về./
Bài tập 4:
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý
- 1HS lên bảng làm bài
- GV chốt ý đúng
- HS viết vào vở
Mặt tươi như hoa,
em mỉm cười choà mọi người
Ai cũng khen chị Ba
đẹp người đẹp nết.
Ai viết cẩu thả thì chắc chắn
chữ như gà bới
- 2-3 HS lên đọc lại kết quả
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV khen những HS, nhóm HS làm việc tốt..
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp.
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 043
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b
 - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Bài cũ: 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung BT1
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời; 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Đại diện các nhóm trình bày
a) Trình tự quan sát
Sầu riêng
Quan sát từng bộ phận của cây.
Bãi ngô
Quan sát từng thời kì phát triển của cây.
Cây gạo
Quan sát từng thời kì phát triển của bông gạo.
b) Các giác quan và các chi tiết được quan sát
Các giác quan
Chi tiết được quan sát
Thị giác (mắt)
Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô); cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (Cây gạo); hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng)
Khứu giác (mũi)
Hương thơm của trái sầu riêng
Vị giác (lưỡi)
Vị ngọt của trái sầu riêng
Thính giác (tai)
Tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú (Bãi ngô)
c) 
HS phát biểu 
GV liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn.
Bài
So sánh
Sầu riêng
- Hoa rầu riênh ngan ngát như hương câu, hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giốnh cánh sen con.
- Trá lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
Bãi ngô
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
Cây gạo
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài
Nhân hoá
Bãi ngô
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.
Cây gạo
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
d) 
Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả mộ loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
e) Điểm giống nhau và khác nhau giữa cách miêu tả một loài cây và tả một cái cây cụ thể:
Giống
Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộc tình cảm của người miêu tả.
Khác
Tả cả laòi cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó – đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
Bài tập 2:
- HS đọc
- GV giao việc
- HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy.
- GV nhận xét - cho điểm một số ghi chép tốt
- HS trình bày kết quả quan sát được
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát 
Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 044
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong các quan sát và miêut ả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Một tờ phiếu viết lời giải BT1 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối”
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi
- GV giao việc : Đọc đoạn văn : Lá bàng, Cây sồi già. 
- GV nhận xét, tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì dáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
a) Tả đoạn lá bàng (Đoàn Giỏi)
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi)
Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ.)
Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi
- GV gợi ý
- GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm nhứng đoạn văn viết hay
- HS làm bài, 2 HS làm trên bảng, trình bày. – 1vài HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
- GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
Tiết chương trình : 022
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diến biến.
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
	GDMT: Cần yêu quý các laòi vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK phóng to (nếu có)
- Ảnh thiên nga
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Con vịt xấu xí”của nhà văn An-đéc-xen.
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2; kể thêm lần 3 (nếu cần)
- HS lắng nghe 
Hoạt động 3:
HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
* Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng
- HS đọc yêu cầu của BT1 
– Lớp theo dõi
- GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai ( như SGK).
- HS sắp xếp lại đúng theo thứ tự và nói cách sắp xếp
- GV nhận xét
- HS phát biểu ý kiến- 1 HS lên sắp xếp tranh theo thứ tự đúng
* Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4
- 1-2 HS đọc
- HS kể theo nhóm bàn, nối tiếp nhau kể theo tranh.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- HS thi kể từng đoạn- thi kể toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn nhất
- Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thânSHSHS

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 22 chuan.doc