Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 20

Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 20

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

(Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

* Yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc với giọng kể chuyện,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung:

 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe ,tài năng ,tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13 SGK . ( phóng to )

- Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.

- HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
Ngày soạn:08 / 01 / 2011
Ngày dạy: 09 / 01 / 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc với giọng kể chuyện,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: 
 Câu chuyện ca ngợi sức khỏe ,tài năng ,tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13 SGK . ( phóng to ) 
Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
HS : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
20’
10’
5’
2’
1.Ơn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh.GV nêu nội dung SGK( 123) 
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - Chia nhĩm theo cặp
 - Treo bảng phụ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
 - Bà cụ giúp 4 anh em nh thế nào?
 - Yêu tinh cĩ phép thuật gì lạ?
 - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh?
 - Vì sao 4 anh em chiến thắng?
- Câu chuyện cĩ ý nghĩa gì?
HĐ 4 .Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu đoạn 2
 - Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dị
 - Em thích nhân vật nào trong chuyện?
- GD:
 -Nhận xét tiết học.
 - Hát
 - 3 em đọc thuộc lịng bài thơ Chuyện cổ tích về lồi ngời, trả lời câu hỏi nội dung bài.
 - Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
 - Nghe GV giới thiệu
 - HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 đợt
 - Luyện đọc theo cặp
 - Luyện phát âm câu, đoạn khĩ
 - 2 em đọc cả bài
 - Nghe
 - HS đọc thầm, đọc đoạn và TLCH
 - Họ gặp 1 bà cụ
 - Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ nhờ
 - Phun nớc làm ngập cánh đồng
 - 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu tinh trở về phải quy hàng”
 - Cĩ sức khoẻ, tài năng phi thường, đồn kết.
 - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thờng của 4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu tinh bảo vệ dân bản.
 - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
 - HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc diễn cảm theo cặp. Nghe GV đọc
 - Mỗi nhĩm cử 1 em thi đọc
Vài em nêu
TOÁN
PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu nhận biết về phân số;biết phân số có tử số, mẫu số,biết đọc,viết phân số.
* Ghi chú :bài tập cần làm:
 Bài 1; bài 2
** HS khá, giỏi làm các BT cịn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 + GV : Các hình minh họa như trong SGK trang 106, 107.
 + HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
35’
2’
1.Ổn định
2/. KTBC
 - Gọi HS lên bảng làm BT ( GV chọn)
Nhận xét - KT
2.Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phân số
-GV đính mô hình hình tròn lên bảng 
+Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
-Có bao nhiêu phần đã được tô màu?
 * GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
Năm phần sau viết là 
-GV chỉ vào 5/6 nói:
+Ta gọi 5/6 là phân số.
+ 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
-Tử số và mẫu số của phân số được viết như thế nào?
-Tử số cho ta biết gì? Mẫu số cho biết gì?
-GV đưa ra một số ví dụ: 1/2., 3/5, 6/7
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài tập 1
-GV vẽ hình lên bảng, yêu câu HS làm bài cá nhân. Sau đó chữa bài
Bài tập 2
-GV HD cách viết. Gọi 2 em lên làm bài
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 ( Dành cho HS khá, giỏi )
-5 em lên bảng làm bài
-GV nhận xét.
Bài tập 4: ( Dành cho HS khá, giỏi )
-HS lần lượt đọc các phân số . 
-Cả lớp nhận xét cách đọc của bạn.
4.Củng cố, dặn dò
- Hỏi lại bài
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiếp bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. 
- Hát
- HS thực hiện 
-HS quan sát.
+ 6 phần 
+ 5 phần.
-HS đọc lại
-HS nhắc lại.
-Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết phía dưới.
-Tử số cho biết số phần đã tô màu, mẫu số cho biết hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau.
-HS nêu: đó là những phân số.
a) Hình 1: 2/5, hình 2: 5/8, hình 3: ¾, hình 4:7/10, hình 5:3/6, hình 6: 3/7. 
b) Mẫu số cho biết số phần đã được tô màu. Tử số cho biết hình đó được chia thành mấy phần bằng nhau.
-Cả lớp làm vào vở. Sau đó nhận xét.
a) 2/5 b) 11/12, c) 4/9, d) 9/10, e) 52/84.
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc
- HS thực hiện
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn( tập chung vào trận Chi Lăng ):
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nghĩa Lam Sơn ) .Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định khởi nghĩa của Lam Sơn .
+ Diễn biến trạn Chi lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến ,nhử Liễu Thăng và kị binh vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải,quân ta tấn công,Liễu Thăng bị giết ,quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu diện thành Đông Quan của quân Minh ,quân Minh phải xin hàng và rút về nước .
+ Nắm được nhà hậu Lê được thành lập : Thua trận Chi Lăng và một số trận khác ,quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước .Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ).
* Ghi chú:
Học sinh khá giỏi : Nắm được lý do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : Aûi là vùng núi hiểm trở,đường nhỏ hẹp ,khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải,khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn húi đồng loạt tấn công.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV : - Hình minh hoạ trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý cho hoạt động 2.
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
5’
25’
2’
1. Khởi động
2. Kiểm tra
-2 em trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV treo tranh minh hoạ. 
* Hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có công gì đối với nhân dân ta.
-HS phát biểu.
 * GV :Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh đó có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
Hoạt động 2: Aûi Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
-GV trình bày hoàn cành dẫn tới trận Chi Lăng: 
-GV treo lược đồ trận Chi Lăng.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
+ Thung lũng có hình như thế ?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em, với địa thế thuận lợi như vậy, Chi Lăng có gì lợi cho ta và hại gì cho giặc? 
-GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 3: Trận Chi Lăng 
*Thảo luận nhóm.
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng nhuư thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- 1 em trình bày lại toàn bộ diễn biến trận Chi Lăng.
Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng?
- GV chốt lại.
- Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
4.Củng cố, dặn dò 
- HS đọc phần tóm tắt.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiếp bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
- Hát
-2 em thực hiện yêu cầu.
-Hs quan sát.
- HS trả lời
- HS lắng nghe & quan sát
+ ở tỉnh Lạng Sơn.
+ hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở, phía đông là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp.
+ có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là: Quỷ Môn Quan, Ma Sẳn, Phượng Hoàng, Mã Yên, Cai Kinh.
+ tiện cho quân ta mai phục, còn giặc mà lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra.
-Các nhóm thảo luận theo những câu hỏi gợi ý.
+ bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe.
+ ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải
+ thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
+ Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức 2 bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận.
+ Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy tán loạn.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí.
+ Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
- HS phát biểu ý kiến.
THỨ BA
Ngày soạn : 09 / 01 / 2011
Ngày dạy : 10 / 01 / 2011
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐÙP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a / b, hoặc ( 3) a / b,hoặc BT do giáo viên soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV :
Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc2b .
BT 3a hoặc 3b viết sẵn vào bảng phụ.
- HS : Vở chính tả
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
25’
10’
2’
1.Khởi động
2. Kiểm tra
-HS viết lại 1 số từ ngữ ở bài tập 3.
-Cả lớp viết vào nháp.
-GV nhận ... khó khăn nhất, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy, làm nương
+Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng
+Đời sống của người dân được cải thiện
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn để giới thiệu.
-HS thực hành giới thiệu:
+Thực hành giới thiệu trong nhóm.
+Thi giới thiệu trước lớp.
+Cả lớp bình chọn người giới thiệu tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc ,viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
* @Ghi chú : Bài tập cần làm:
- Bài 1,bài 2, bài 3.
* HS ( khá, giỏi ) làm các BT cịn lại
II. CHUẨN BỊ
 - GV : Phiếu HT
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
35’
2’
1.Khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ Phân số và phép chia số tự nhiêm
- Gọi HS lên bảng làm bài. ( GV chọn )
Nhận xét - KT
3.Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2
-HS lên bảng thực hành viết các phân số. Cả lớp làm bài vào vở.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3
-HS thực hành viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4
-3 em lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 5
-GV HD mẫu.
-2 em lên bảng làm
4.Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị tiếp bài: Phân số bằng nhau.
- Hát
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các số đo đại lượng dạng phân số.
- ¼, 6/10, 18/15, 72/100.
-Cả lớp nhận xét.
8=8/1, 14=14/1, 32=32/1, 0=0/1, 1=1/1.
-Cả lớp nhận xét.
a) Bé hơn 1: 4/5
b) Bằng 1: 6/6
c) Lớn hơn 1: 5/2
-Cả lớp nhận xét.
a) CP = ¾ CD PD = ¼ CD
b) MO = 2/5 CD ON = 3/5 MN
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
* Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình,đất đai ,sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta,do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi,kênh gạch chằng chịt.ngoài đất phù sa màu mở,đồng bằng còn nhiều đất phèn,đất mặn cần phải cải tạo.
+ Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ,sông Tiền ,sông Hậu trên bảng đồ(lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
+ Quan sát hình,tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền ,sông Hậu.
* Ghi chú :
+ Học sinh khá ,giỏi: 
Giải thích vì sau nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cữu Long:Do nước sông đỗ ra biển qua 9 cửa sông.
Giả thích vì sau ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông:để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II.Chuẩn bị :
 - GV:
 -Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
 -Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
 - HS : SGK
III.Hoạt động trên lớp :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1’
2’
35’
3’
1.Ổn định:
2.KTBC : 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài: Ghi tựa
HĐ 2:.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?
 +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
 -GV nhận xét, kết luận.
HĐ3. Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
 +Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 +Nêu đặc điểm sông Mê Công .
 +Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt độngcá nhân:
 -Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
 +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
4.Củng cố, dặn dò : 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai .
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
 -Nhận xét tiết học .
- Hát
-HS chuẩn bị .
- HS lắng nghe
-HS trả lời.
+HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS so sánh .
-3 HS đọc .
.
Ngày soạn : 12 / 01 / 20111
Ngày dạy : 13 / 01 / 2011
THỨ SÁU
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào gợi ý SGK ,chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe,đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV : - Bảng lớp viết sẵn đề tài và mục gợi ý 3 
Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện 
HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
35’
2’
1.Khởi động
2.Kiểm tra
-Câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
-GV nhận xét, đánh giá. - KT
3 Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi tài năng,sức khoẻ của con người. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đó.
Hoạt động 2: HD HS kể chuyện
3.1 Tìm hiểu yêu cầu của đề bài 
-Đề bài.
-Gợi ý 1, 2.
-GV lưu ý HS;
+Chọn đúng một câu chuyện các em đã đọc về 1 người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó ( trí tệu, sức khoẻ ).
3.2 HS thực hành kể, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
-1 em đọc lại dàn ý kể chuyện.
-Thi kể trước lớp.
-GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-GV nhận xét, đánh giá chung.
4.Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Khen những HS học tốt.
-Chuẩn bị tiếp bài: “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. “
- Hát
-HS kể 1,2 đoạn. Nêu ý nghĩacâu chuyện.
-HS nghe.
-1 em đọc.
-1 em đọc.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình định kể.
-Cả lớp theo dõi.
-Từng nhóm tập kể, trao đổi về ý nghĩa. 
-HS xung phong thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong đều nói ý nghĩa câu cuyện của mình.
-HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá nhận xét bài kể chuyện của bạn.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
KHOA HỌC
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom,sử lí phân, rác hợp lí, giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây . . . .
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - GV :
Tranh minh hoạ trang 80, 81.
 -Giấy A2 để dùng cho nhóm 
 - HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
2’
35’
2’
1.Khởi động
2.Kiểm tra
-Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm?
-Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí?
3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Quan sát hình trang 80, 81 thảo luận cặp đôi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-GV chốt lại những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
4.Củng cố, dặn dò 
-Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiếp bài:” Aâm thanh.”
- Hát
-HS trả lời.
-Các cặp thảo luận
-Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận: 
+Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7.
+Những việc không nên làm: Hình 4.
-HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình.
-Cả lớp nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số,phân số bằng nhau.
 * Ghi chú ; bài tập cần làm:
 Bài 1.
** Hs khá giỏi làm các BT cịn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- 	GV : Hai băng giấy như bài học SGK.
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT DỘNG HỌC
11’
3’
35’
15’
20’
2’
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS lên bảng làm bài ( GV chọn )
Nhận xét - KT
3.Bài mới
 * Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu bài ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận biết psbn và tính chất cơ bản của phân số
-Yêu cầu HS quan sát 2 băng giấy.
+Hai băng giấy thế nào?
+Băng 1 chia thành mấy phần và tô màu mấy phần?
+Băng 2 chia thành mấy phần và tô màu mấy phần?
¾ và 6/8 thế nào với nhau?
HS so sánh 3 và 6
 4 8
3 và 6 là 2 phân số bằng nhau.
4 8
-HD HS tự viết
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1
-HS tự làm, sau đó chữa bài
Bài 2
-HS tự làm, 2 em lên bảng thực hiện
Bài 3
4.Củng cố, dặn dò 
- Hỏi lại bài
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị tiếp bài: Rút gọn phân số.
- Hát
- 2 HS thực hiện
HS lắng nghe
- HS quan sát và trả lời
+Bằng nhau.
+4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần hay ¾.
+8 phần bằng nhau và đã tô màu 6 phần hay 6/8.
-Bằng nhau
3 = 6
4 8
3 =3x2 = 6
4 4x2 8
6 = 6:2 = 3
8 8:2 4
a) 2 =2x3 = 6 
 5 5x3 15
a) 18:3=6
(18x4):(3x4)=72:12=6
18:3=(18x4):(3x4)
b) 81:9=9
(81:3):(9:3)=27:3=9
81:9=(81:3):(9:3)
 Hết tuần 20

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 20 CKTKN 3 COT.doc