Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Tuần 27 - Lớp 4

Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Tuần 27 - Lớp 4

Đạo đức

I. Mục tiêu:

 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.

 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia

* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạoII. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định

2. KTBài cũ

- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?

- Cho HS làm bài tập 1.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giáo viên giới thiệu:

b. Hoạt động 1:Bài tập 4.

- Yêu cầu HS đọc đề.

- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.

 

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột chuẩn KTKN - Tuần 27 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 07/03/2011
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
Đạo đức
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
- Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa...
Hoạt động 3: bài tập 5.
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo.
- HS thảo luận và báo cáo.
àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 07/03/2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau .
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số
HS chữa bài
 a/
b/
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32 x (bạn )
Đáp số : a/
 b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 07/03/2011
Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 08/03/2011
 BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍCH
Chính tả (Nhớ viết).
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- GV cho HS viết những từ viết sai ở bài trước.
- 3 HS viết, lớp viết nháp.
- Cho HS làm bài tập 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS nhớ – viết:
- Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp mở SGK và đọc thầm lại.
- HS mở SGK.
- GV cho HS tìm những từ khó viết và phần tích và luyện viết.
- HS phát hiện từ khó: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt.
- Cho HS gấp sách lại.
- GV nhắc HS cách viết và cách ngồi viết.
- GV cho HS nhớ viết.
- HS viết.
- HS soát lỗi và nộp.
- GV chấm điểm, nhận xét.
c. HD HS làm bài tập:
Bài 2a
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Chia 2 đội thi đua.
a/ Trường hợp chỉ viết s: sai, sản, sáu, sấm, sến, sợ.
Trường hợp chỉ viết x: xé, xác, xéo, xẹp, xế, xíu....
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS suy nghĩ và tìm từ sai và viết lại cho hoàn chỉnnh.
a/ sa mạc
 xen kẽ
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Đọc cho hs viết lại 1 số từ viết sai
- HS viết nháp
- GV nhận xét, tiết học.
- Về làm lại bài tập.
- Chuẩn bị bài tuần 28 “Ôn tập”./.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 08/03/2011
Luyện từ và câu
 CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
Bài mới :
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu khiến.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS 
-GV nhận xét, chốt ý.
4/ Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốnvới người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc những câu khiến đã tìm trước lớp.
 Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! 
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân 
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy :097/03/2011
Lịch sử 
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,)
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát và tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Lonng và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS TLCH 1, 2 ở SGK.
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:
- GV trình bày khái niệm: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sựu mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
- HS chỉ.
c. Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngòai về, Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (SGK) để đ ... .. Long Vương.
c. Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
d. Luyện tập:
- Bài 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm và sửa (theo mẫu mà GV hướng dẫn như SGK/93).
+ HS sửa, lớp thống nhất kết quả:
b/- Thanh phải đi lao động!
 - Thanh nên lao động!
 - Thanh đi lao động thôi nào!
- Đề nghị Thanh đi lao động!
c/ - Ngân phải chăm chỉ lên
- Ngân hãy chăm chỉ nào
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
d/ Giang phải phấn đấu học giỏi!
- Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào yêu cầu và viết câu khiến phù hợp.
a/ Với bạn.
a/ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
- Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn bút nhé!
b/ Với bố của bạn. 
b/ - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Lan ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c/ Với 1 chú.
c/ - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
 -Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu
- Bài 3 – 4
- Cho HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Phát biểu học tập và hs làm phiếu
- HS làm phiếu và báo cáo kết quả
4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- HS nhắc lại
- GV liên hệ
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 11/03/2011
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. 
 - Tính được diện tích hình thoi. 
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
- Hát
2. KTBài cũ
- GV nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thoi
- Gọi 2 HS làm bài 1
- GV nhận xét, c ho điểm.
-3 HS nêu.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b/ Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi.
- 3 HS nêu
 - HS áp dụng tính
HS làm bài ở bảng
 + Chú ý bài tập 1 bài giải đổi về đơn vị đo.
+ GV nhận xét tiết học.
a/ Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc 7dm=70cm)
 = 1050 (cm2)
c. Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề.
- Bài tóan chó biết gì?
- Các đường chéo: 14 và 10cm
- Yêu cầu tính gì?
- Tính diện tích hình thoi:
- Cho 1 HS tóm tắt;
- 1 HS giải
Giải
Diện tích hình thoi là:
 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
d. Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
- 
Giải
Độ dài 2 đường chéo là:
2 x 2 = 4 (cm)
3 x 2 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
- Bài tập 4: 
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS thực hành trên giấy.
+ HS thực hành.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại tính chất của hình thoi.
+ 4 cạnh đều bằng nhau.
+ 2 đường chéo vuông góc với nhau.
+ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung/144”./.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 11/03/2011
Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV viết đề lên bảng.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét kết quả:
+ Ưu: Xác định đúnng đề, kiểm tra bố cục, diễn đạt...
+ Những thiếu sót, hạn chế nêu vài ví dụ (không nêu tên HS).
- GV thông báo điểm.
- HS nghe điểm và nhận bài.
3. HD HS chữa bài:
- GV phát phiếu cho từng HS.
- HS đọc lời phê của GV và viết vào phiếu sửa lỗi, lổi dùng từ.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay để học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cho HS chọn đoạn hay và viết lại.
- HS chọn đoạn hay và viết.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV khen những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu HS chưa đạt điểm cao về viết lại và nộp.
- Về học lại bài và ôn lại các bài tập đọc+học thuộc lòng để thi kiểm tra giữa kì 2./.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 08/03/2011
Khoa học
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK trang 108.
- Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định KT sỉ số hs
2. KTBài cũ
- Kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt trong cuộc sống?
- 1 HS nêu.
- Nêu những rủi ro, nguyên nhân có thể xảy ra do sử dụng các nguồn nhiệt?
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hoạt động 1: Trò chơi; Ai nhanh hơn?
- Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Chia 4 nhóm và cho các nhóm lắc “chuông” giành quyền ưu tiên trả lời các câu hỏi sau:
- HS báo cáo (mỗi nhóm đều phải trả lời).
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứu nóng mà bạn biết?
1. + Gấu (bắc cực, chom cánh cụt...)
 + Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu, tây, đào...
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a/ Sa mạc.
b/ Nhiệt đới
c/ Ôn đới
d/ Hàn đới
2. Ý b đúng.
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào?
a/ Sa mạc
b/ Nhiệt đới
c/ Ôn đới
d/ Hàn đới
3. Ý c đúng.
4. Vùng có nhiều loài động vật sống nhất là vùng có khí hậu nào?
4. Nhiệt đới.
5. Vùng có ít động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
5. Sa mạc và hàn đới.
6. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a/ Trêb 00C
b/ 00C
c/ Dưới 00C
6. 00C
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a/ Âm 200C
b/ Âm 300C
c/ Âm 400C
7. Âm 300C
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng:
8. - Tưới cây, che giàn.
 - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
9. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
 - Ch ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. 
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
10. - Chống nóng: quạt, uống nhiều nước.
 - Rét: sưởi ấm, kín gió lùa... 
- Cho HS nêu mục bạn cần biết/108
- 3 HS nêu
c. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò ủa nhiệt đối với sự sống trên trái đất:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- HS nêu:
+ Thì gió sẽ ngừng thổi Trái Đất trở nên lạnh và nước không chảy và đóng băng lại và sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ thành 1 hành tinh chết, không có sực sống.
- Cho HS nêu mục bạn cần biết/109.
- 3 HS nêu.
4. Củng cố – dặn dò:
Gọi hs nhắc lại ND bài
HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học.
- GV liên hệ.
- Về học lại bài.
- Chuẩn bị “ôn tập/110”./.
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy : 07/03/2011
Kỹ thuật 
LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẳn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. KTBài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- Cho HS nêu tên các chi tiết bộ phận lắp ghép.
- HS nêu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- HS quan sát từng bộ phân của c ái đu và TLCH.
+ Cái đu có những bộ phân nào?
+ 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
+ cái đu có tác dụng gì?
+ Để các em nhỏ hoặc người lớn ngồi ở nhà trẻ, trường mẫu giáo hay công viên.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV hướng dẫn để HS quan sát.
* HD HS chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK.
- HS chọn chi tiếttheo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại và HS nêu tên gọi từng chi tiết.
+ GV cho HS nêu tên gọi các chi tiết đã chọn.
* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu (H2):
+ Để lắp được đỡ đu em cần chú ý gì?
+ Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thành U dài.
+ Khi lắp giá đỡ đu em cần có những chi tiết nào?
+ Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Lắp đế đu (H3):
+ Để lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
+ tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh U dài.
- Lắp trïc hế đu (H4):
+ Cho HS quan sát hình 4 và cho 1 em lắp.
+ HS quan sát và gọi em lên lắp và TLCH.
+ Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
+ Cần 4 vòng ãm.
* Lắp ráp cái đu:
- GV ráp bộ phận (H4 và H2) để hoàn thành cái đu như H1.
- HS ráp (H4 và H2) để thành H1.
+ Cho HS kiểm tra dự dao động của cái đu.
+ Sau đó kiểm ra sự dao động của cái đu.
* HD tháo các chi tiết:
- GV hướng dẫn: Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo chi tiết.
- HS tháo theo hướng dẫn của GV.
Chú ý: Bộ phận nào lắp sau thì thao trước (thứ tự ngược lại khi ta lắp).
- Cho HS thu gọn vào hộp.
- HS thu vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét. Tiết sau học (t2)./.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 27 CKT KNS 3 cot.doc